Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 Cánh diều bài 6: Vương quốc Phù Nam (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 cánh diều bài 6: Vương quốc Phù Nam (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dấu tích nền đất bằng gạch do cư dân Phù Nam xây dựng Óc Eo ở đâu?

  • A. Kiên Giang.
  • B. Đồng Tháp.
  • C. Biên Hòa.
  • D. An Giang.

Câu 2: Thương cảng nào nổi tiếng nhất ở Phù Nam?

  • A. Đại Chiêm.
  • B. Đại Chiêm.
  • C. Óc Eo.
  • D. Tuyền Châu.

Câu 3: Nền Chùa ở tỉnh Kiên Giang khai quật được bao nhiêu pho tượng?

  • A. 20.
  • B. 30.
  • C. 40.
  • D. 50.

Câu 4: Nền Chùa và Cạnh Đền ở đâu?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Kon Tum.
  • C. Kiên Giang.
  • D. Khánh Hòa.

Câu 5: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn tư liệu dưới đây.

Những di tích và hiện vật khảo cổ học tìm thấy ở vùng Nam Bộ là bằng chứng quan trọng…của Vương quốc Phù Nam.

  • A. Để giúp cho sự phát triển.
  • B. Góp phần làm lên chiến thắng.
  • C. Mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc.
  • D. Góp phần làm sáng tỏ hơn lịch sử ra đời và phát triển.

Câu 6: Tượng Phật đứng của cư dân Phù Nam được tìm thấy nhiều ở đâu?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
  • C. Trung Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 7: Phương tiện chủ yếu của người Phù Nam là:

  • A. Xe đạp.
  • B. Ghe, thuyền.
  • C. Xe ngựa.
  • D. Xe máy.

Câu 8: Tượng Phật Bình Hòa được phát hiện ở đâu?

  • A. Long An.
  • B. Đồng Tháp.
  • C. Kiên Giang.
  • D. Quảng Trị.

Câu 9: Đâu không phải là hiện vật khảo cổ khẳng định sự ra đời và tồn tại của Vương quốc Phù Nam?

  • A. Bia đá có khắc chữ San-krít.
  • B. Tượng thần Vít-xnu.
  • C. Dấu tích công trình bằng gỗ, gach.
  • D. Nỏ thần.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng khi nói về bếp cà ràng?

  • A. Là vật dụng phổ biển của cư dân Phù Nam.
  • B. Có thành cao hình số 6 để chắn gió, chứa củi, tro.
  • C. Có thể để trên sàn nhà bằng tre, nứa, ván gỗ, trên thuyền và di chuyển nhẹ nhàng vì nhẹ.
  • D. Ngày nay, bếp cà ràng vẫn được người dân Nam Bộ sử dụng phổ biến.

Câu 11: Đâu là đáp án đúng khi nói về sự thành lập của nước Phù Nam?

  • A. Nước Phù Nam ra đời vào thế kỉ II.
  • B. Sự thành lập của nước Phù Nam đi liền với truyền thuyết về cuộc hôn nhân giữa Mị Châu và Trọng Thủy.
  • C. Thể hiện qua một số bằng chứng di chỉ khảo cổ học như Óc Eo, Trống đồng Đông Sơn.
  • D. Sự thành lập của nước Phù Nam đi liền với truyền thuyết về cuộc hôn nhân giữa Hỗn Điền và Liễu Diệp.

Câu 12: Hỗn Điền là người nước nào?

  • A. Lào.
  • B. Thái Lan.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Cam-pu-chia.

Câu 13: Bếp cà ràng được làm bằng gì?

  • A. Đất nung.
  • B. Gạch.
  • C. Sắt.
  • D. Nhôm.

Câu 14: Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Văn lang - Âu Lạc, Champa và Phù Nam là:

  • A. Chăn nuôi và khai thác lâm sản rất phát triển.
  • B. Đẩy mạnh trao đổi, buôn bán qua đường biển.
  • C. Nghề khai thác thủy - hải sản khá phát triển.
  • D. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp nghề thủ công.

Câu 15: Người Phù Nam sử dụng hệ thống chữ viết nào dưới đây?

  • A. Chữ Hán.
  • B. Chữ La-tinh.
  • C. Chữ Phạn.
  • D. Chữ Nôm.

Câu 16: Theo truyền thuyết Hỗn Điền – Liễu Diệp, tại sao hôm sau Hỗn Điền tìm đến đền thần?

  • A. Vì đêm nằm mộng được thần ban cho làm vua.
  • B. Vì muốn lấy được dây cung thần.
  • C. Vì biết trước được sẽ đánh thắng quân Liễu Diệp.
  • D. Vì muốn đến cầu bình an, sức khỏe.

Câu 17: Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là:

  • A. Sản xuất nông nghiệp.
  • B. Khai thác lâm sản.
  • C. Khai thác hải sản.
  • D. Săn bắn, hái lượm.

Câu 18: Vương quốc Phù Nam ra đời và tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI.
  • B. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VII.
  • C. Từ thế kỉ I đến thế kỉ V.
  • D. Từ thế kỉ I đến thế kỉ VIII.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác