Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời học kì I (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 chân trời học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất.
  • B. Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật.
  • C. Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực.
  • D. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt.

Câu 2: Giả sử một bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại. Biện pháp không thể giúp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này là: 

  • A. Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện. 
  • B. Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng cửa các phòng để ngăn chặn đường truyền âm. 
  • C. Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền theo hướng khác. 
  • D. Dùng nhiều đồ dùng cứng có bề mặt nhẵn để hấp thụ bớt âm.

Câu 3: Tần số dao động càng cao thì 

  • A. Âm nghe càng trầm 
  • B. Âm nghe càng to 
  • C. Âm nghe càng vang xa 
  • D. Âm nghe càng bổng

Câu 4: Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?

  • A. Quãng đường vật đi được.
  • B. Thời gian vật đã đi.
  • C. Tốc độ của vật chuyển động.
  • D. Khoảng cách của vật so với cây ven đường.

Câu 5: Độ lớn của ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước như thế nào với vật?

  • A. Bằng vật.
  • B. Lớn hơn vật.
  • C. Nhỏ hơn vật.
  • D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn.

Câu 6: Bóng nửa tối là gì? 

  • A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới 
  • B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
  • C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ 
  • D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng

Câu 7: Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?

  • A. Quãng đường vật đi được.
  • B. Thời gian vật đã đi.
  • C. Tốc độ của vật chuyển động.
  • D. Khoảng cách của vật so với cây ven đường.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường?

  • A. Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ.
  • B. Khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định bởi Luật Giao thông đường bộ.
  • C. Tốc độ chuyển động càng cao thì khoảng cách an toàn phải giữ càng lớn.
  • D. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

  • A. Nhạc âm là do nhiều nhạc cụ phát ra.
  • B. Tạp âm là các âm có tần số không xác định. 
  • C. Độ cao của âm là một đặc tính của âm. 
  • D. Âm sắc là một đặc tính của âm.  

Câu 10: Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước là

  • A. một hợp chất. 
  • B. một đơn chất.
  • C. một hỗn hợp.  
  • D. một nguyên tố hóa học.

Câu 11: Phát biểu đúng là

  • A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất hợp thành.
  • B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất hợp thành.
  • C. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
  • D.  Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

Câu 12: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng, tia phản xạ thu được nằm trong mặt phẳng nào ?

  • A. Mặt gương.
  • B. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và mặt gương.
  • C. Mặt phẳng vuông góc với tia tới.
  • D. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương ở điểm tới.

Câu 13: Âm thanh không truyền được

  • A. trong thủy ngân.
  • B. trong khí hydrogen.
  • C. trong chân không.
  • D. trong thép.

Câu 14: Sự phản xạ âm có thể gây ảnh hưởng cho người nghe, như khi đang ở trong nhà hát, trong phòng hòa nhạc. Vì vậy, trong phòng hòa nhạc, trong nhà hát người ta thường làm tường có đặc điểm như thế nào?

  • A. Làm tường sần sùi để giảm tiếng vanng.
  • B. Làm tường sần sùi để tăng tiếng vang.
  • C. Làm tường phẳng và nhẵn để giảm tiếng vang.
  • D. Làm tường phẳng và nhẵn để tăng tiếng vang.

Câu 15: Khi em nghe được tiếng nói to của mình vang lại trong hang động nhiều lần, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Trong hang động có mối nguy hiểm.
  • B. Có người ở trong cũng đang nói to.
  • C. Tiếng nói của em gặp vật cản bị phản xạ và lặp lại.
  • D. Sóng âm truyền đi trong hang quá nhanh.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị.
  • B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion.
  • C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
  • D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion.

Câu 17: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Carbon.
  • B. Hydrogen.
  • C. Oxygen.
  • D. Nitrogen.

Câu 18: Bóng nửa tối là gì? 

  • A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới 
  • B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
  • C. Vùng được chiếu sáng đầy đủ 
  • D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng

Câu 19: Bạn Lan thấy rằng việc nảy mầm từ hạt đậu xanh và hạt đậu đen là khác nhau. Theo em, đâu không phải kĩ năng bạn Lan cần thực hiện để tìm hiểu sự giống và khác nhau của hai loại hạt đậu nói trên?

  • A. Quan sát.
  • B. Đo.
  • C. Dự báo.
  • D. Phân loại.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất.
  • B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết hoá trị của chất.
  • C. Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất.
  • D. Công thức hoá học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất.

Câu 21: Khi vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập không cần thiết phải thực hiện các kĩ năng nào sau đây?

  • A. quan sát, phân loại.
  • B. phân tích, dự báo.
  • C. đánh trận, đàm phán.
  • D. báo cáo và thuyết trình.

Câu 22: Khi gõ vào mặt trống thì mặt trống rung động phát ra âm thanh. Nhưng khi cho con lắc dao động thì không nghe thấy âm thanh. Có người giải thích như sau, chọn câu giải thích đúng? 

  • A. Con lắc không phải là nguồn âm. 
  • B. Con lắc là nguồn phát ra âm thanh nhưng tần số nhỏ (hạ âm) nên tai người không nghe được. 
  • C. Vì dây của con lắc ngắn nên con lắc không có khả năng phát ra âm thanh. 
  • D. Con lắc chuyển động nên không phát ra âm thanh.

Câu 23: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? 

  • A. Chùm tia hội tụ 
  • B. Chùm tia phân kì 
  • C. Chùm tia song song
  • D. Cả A hoặc C

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

  • A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
  • B. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
  • C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
  • D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Câu 25: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

  • A. Li, Na, K.
  • B. O, S, Si.
  • C. C, N, O.
  • D. O, Al, Si.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
  • C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
  • D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự phản xạ ánh sáng?

  • A. Ánh sáng mặt trời tạo ra hiện tượng quang hợp.
  • B. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
  • C. Ánh sáng mặt trời làm pin quang điện hoạt động.
  • D. Ánh sáng mặt trời làm nóng bếp mặt trời.

Câu 28: Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố

  • A. phi kim.                   
  • B. đơn chất.                 
  • C. hợp chất.                                     
  • D. khí hiếm.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây có phản xạ khuếch tán?

  • A. Ánh sáng chiếu đến mặt gương.
  • B. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ phẳng lặng.
  • C. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ gợn sóng.
  • D.Ánh sáng chiếu đến tấm bạc láng, phẳng.

Câu 30: Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây? 

Câu 31: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

  • A. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền.
  • B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau.
  • C. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm.
  • D. Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng.

Câu 32: Bạn A đi bộ từ nhà đến thư viện lấy sách với tốc độ không đổi là 0,5 m/s. Biết quãng đường đến thư viện là 0,6 km. Hỏi A đi mất bao nhiêu lâu?

  • A. 10 phút
  • B. 20 phút
  • C. 30 phút
  • D. 40 phút

Câu 33: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: 

  • A. 2/3 giờ 
  • B. 1,5 giờ 
  • C. 75 phút 
  • D. 120 phút

Câu 34: Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là

  • A. 1 cm.
  • B. 2 cm.
  • C. 3 cm.
  • D. 4 cm.

Câu 35: Một âm thoa dao động với tần số 25 Hz. Trong 1 phút âm thoa thực hiện được

  • A. 25 dao động.
  • B. 1500 dao động.
  • C. 750 dao động.
  • D. 50 dao động.

Câu 36: Nhà Quang cách nhà Nam 210 m. Quang đi bộ sang nhà Nam hết thời gian 2,5 phút. Quang đi với tốc độ là

  • A. 4,8 km/h.
  • B. 1,19 m/s.
  • C. 4,8 m/phút.
  • D. 1,4 m/s.
Câu 37: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là
  • A. 18 km.
  • B. 30 km.
  • C. 48 km.
  • D. 110 km.

Câu 38: Phân tử (X) được tạo bởi một nguyên tử nguyên tố Carbon và hai nguyên tử của nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là:

  • A. 28 amu
  • B. 30 amu
  • C. 32 amu
  • D. 44 amu

Câu 39: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h. 

  • A. 46,67m
  • B. 68m 
  • C. 56,67m
  • D. 32m

Câu 40: Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 amu)

  • A. 68 amu.
  • B. 84 amu.
  • C. 100 amu.
  • D. 133 amu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác