Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 19 Từ trường

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 19 Từ trường - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết

  • A. Chiều chuyển động của thanh nam châm.
  • B. Chiều của từ trường Trái Đất.
  • C. Chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
  • D. Tên các từ cực của nam châm.

Câu 2: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ

  • A. chịu tác dụng của lực từ.
  • B. chịu tác dụng của lực đàn hồi.
  • C. có dòng điện chạy qua.
  • D. phát sáng.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
  • B. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có nam châm khác đặt trong từ trường này thì nam châm đó sẽ chịu tác dụng của từ trường.
  • C. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có vật có tính chất từ đặt trong từ trường này thì sẽ chịu tác dụng của từ trường.
  • D. Chỉ khi nam châm A (hay vật được làm từ vật liệu từ) đặt gần một nam châm B thì lúc đó xung quanh nam châm B mới xuất hiện một từ trường và từ trường này tác dụng lực từ lên nam châm A (hay tác dụng lực từ lên vật được làm từ vật liệu từ).

Câu 4: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại

  • A. từ trường.
  • B. trọng trường.
  • C. điện trường.
  • D. điện từ trường.

Câu 5: Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các

  • A. Vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
  • B. Vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
  • C. Vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
  • D. Vụn của bất kỳ vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.

Câu 6: Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Hãy xác định tên hai cực của nam châm dưới đây?

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 19 Từ trường

  • A. A là cực Bắc, B là cực Nam.
  • B. A là cực Nam, B là cực Bắc.
  • C. A và B đều là cực Bắc.
  • D. A và B đều là cực Nam.

Câu 7: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?

  • A. Bóng đèn đang sáng.
  • B. Cuộn dây đồng đang nằm trên kệ.
  • C. Thanh sắt đặt trên bàn.
  • D. Ti vi đang tắt.

Câu 8: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không? 

  • A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện 
  • B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện 
  • C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện. 
  • D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị ví ban đầu đó thì cục pin hết điện.

Câu 9: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Đồng hồ.
  • C. Kim nam châm có trục quay.
  • D. Cân.

Câu 10: Ta nhận biết từ trường bằng cách nào? 

  • A. Điện tích thử 
  • B. Nam châm thử 
  • C. Dòng điện thử 
  • D. Bút thử điện

Câu 11: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? 

  • A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên 
  • B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam
  • C. Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc – Nam 
  • D. Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc - Nam 

Câu 12: Đường sức từ của nam châm không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Càng gần hai cực, các đường sức từ càng gần nhau hơn.
  • B. Mỗi một điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • C. Đường sức từ ở cực Bắc luôn nhiều hơn ở cực Nam.
  • D. Đường sức từ có hướng đi vào cực Nam và đi ra cực Bắc của nam châm.

Câu 13: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước như thế nào? 

  • A. Có chiều từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm 
  • B. Có độ mau thưa tùy ý 
  • C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm 
  • D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm 

Câu 14: Để nhận biết từ trường có thể sử dụng dụng cụ nào dưới đây?

  • A. Thanh sắt.
  • B. Thanh nhôm.
  • C. Thanh đồng.
  • D. Kim nam châm.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng về từ phổ và từ trường? 

  • A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường
  • B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện 
  • C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu 
  • D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh

Câu 16: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam. Kết luận nào sau đây là đúng? 

  • A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất
  • B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất 
  • C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường 
  • D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
  • B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
  • C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
  • D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).

Câu 18: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  • A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  • B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  • C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  • D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 19: Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?

  • A. Ở vùng xích đạo.
  • B. Chỉ ở vùng Bắc cực.
  • C. Chỉ ở vùng Nam cực.
  • D. Ở vùng Bắc cực và Nam cực.

Câu 20: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau: Cực Bắc của nam châm là: 

Trắc nghiệm KHTN 7 chân trời bài 19 Từ trường

  • A. Ở 2 
  • B. Ở 1 
  • C. Nam châm thử định hướng sai 
  • D. Không xác định được

Câu 21: Cung cấp điện vào hai đầu của đoạn dây dẫn, đặt kim nam châm sao cho trục của kim nam châm song song với trục của dây dẫn. Khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy với kim nam châm?

  • A. Kim nam châm đứng yên.
  • B. Kim nam châm quay vòng tròn.
  • C. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
  • D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Xung quanh nam châm có từ trường của nam châm đó.
  • B. Ở hình ảnh từ phổ của nam châm, nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu hơn.
  • C. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường mạnh thì lực từ mạnh, nơi nào từ trường yếu hơn thì lực từ yếu hơn.
  • D. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ thưa hơn.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác