Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối Ôn tập chủ đề 1: Chất (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 kết nối tri thức Ôn tập chủ đề 1: Chất (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong thí nghiệm thả đất vào cốc nước, ta quan sát thấy xuất hiện những bọt khí nổi lên. Thí nghiệm này chứng tỏ trong đất có thành phần nào?

  • A. Không khí.
  • B. Nước.
  • C. Mùn.
  • D. Khoáng chất.

Câu 2: Trong thí nghiệm đun ống nghiệm chứa đất trên ngọn lửa đèn cồn, ta quan sát thấy những giọt nước nhỏ bám vào thành ống nghiệm. Thí nghiệm này chứng tỏ trong đất có thành phần nào?

  • A. Khoáng chất. 
  • B. Mùn.
  • C. Không khí.
  • D. Nước.

Câu 3: Đâu không phải biện pháp phòng chống ô nhiễm đất?

  • A. Tái chế phế liệu.
  • B. Không lạm dụng thuốc trừ sâu.
  • C. Không xử lí chất thải khi xả ra môi trường.
  • D. Sử dụng công nghệ xanh và tiết kiệm năng lượng.

Câu 4: Đất xói mòn có đặc điểm gì?

  • A. Nhiều chất dinh dưỡng và màu mỡ.
  • B. Mất chất dinh dưỡng, khô cằn, kém màu mỡ.
  • C. Có nhiều sinh vật có lợi cho đất.
  • D. Tăng năng suất cây trồng.

Câu 5: Hiện tượng xói mòn có thể do

  • A. thiên nhiên gây ra.
  • B. con người gây ra.
  • C. thiên nhiên và con người gây ra.
  • D. động vật và con người gây ra.

Câu 6: Nguyên nhân gây ra xói mòn đất nào do con người gây ra?

  • A. Lũ quét.
  • B. Sạt lở đất.
  • C. Bão.
  • D. Chặt phá rừng.

Câu 7: Xói mòn đất kéo dài có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Sạt lở đất.
  • B. Phục hồi rừng.
  • C. Cây trồng phát triển.
  • D. Nguồn thức ăn của động vật phong phú.

Câu 8: Hỗn hợp là sự kết hợp từ hai hay nhiều chất phân biệt nhau về

  • A. tính chất.
  • B. khối lượng.
  • C. hình dạng.
  • D. màu sắc.

Câu 9: Tác dụng của muối trong việc bảo quản thực phẩm là gì?

  • A. Đảm bảo độ tươi ngon.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
  • C. Kéo dài thời gian sử dụng.
  • D. Cân bằng lượng nước trong thức ăn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của các chất?

  • A. Nước đá là chất ở trạng thái rắn nên hình dạng xác định và chiếm không gian xác định.
  • B. Không khí không có hình dạng xác định và chiếm toàn bộ không gian bên trong vật chứa.
  • C. Giấm ăn có hình dạng thay đổi theo vật chứa nhưng vẫn chiếm khoảng không gian xác định.
  • D. Nước đường có hình dạng xác định và chiếm khoảng không gian xác định.

Câu 11: Vì sao khi sơ ý để bị cháy, thức ăn sẽ xuất hiện màu đen và có mùi khét?

  • A. Vì các chất trong thức ăn bị biến đổi hóa học.
  • B. Vì trong thức ăn xảy ra quá trình sinh ra màu sắc và mùi vị mới.
  • C. Vì thức ăn chuyển từ dạng rắn thành dạng lỏng.
  • D. Vì khi trộn thức ăn với nhiệt độ cao sẽ bị thay đổi trạng thái.

Câu 12: Người ta thường làm gì để ngăn ngừa sự biến đổi hóa học của các vật làm bằng sắt?

  • A. Hơ qua lửa trước khi sử dụng.
  • B. Sơn phủ.
  • C. Ngâm nước trước khi sử dụng.
  • D. Để ở ngoài trời.

Câu 13: Không có hình dạng xác định là đặc điểm của các chất nào?

  • A. Rắn và lỏng.
  • B. Lỏng và khí.
  • C. Khí và rắn.
  • D. Rắn, lỏng, khí.

Câu 14: Loại bao bì nào phù hợp để đóng gói 500 ml sữa?

  • A. Dạng túi chứa 250 ml.
  • B. Dạng túi chứa 450 ml.
  • C. Dạng hộp chứa 500 ml.
  • D. Dạng hộp chứa 450 ml.

Câu 15: Bao bì nào dưới đây phù hợp chứa 1 lít nước?

  • A. Bao bì dạng túi chứa 500 ml.
  • B. Bao bì dạng hộp chứa 1000 ml.
  • C. Bao bì dạng túi chứa 100 ml.
  • D. Bao bì dạng hộp chứa 500 ml.

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây không phải là sự biến đổi hóa học của các chất?

  • A. Nến được đun nóng chảy và đổ vào khuôn.
  • B. Xi măng trộn với cát khô.
  • C. Thanh củi chuyển thành than sau khi cháy.
  • D. Gạo nấu thành cơm.

Câu 17: Bao bì nào phù hợp chứa 200 ml nước?

  • A. Bao bì dạng hộp chứa 100 ml.
  • B. Bao bì dạng túi chứa 200 ml.
  • C. Bao bì dạng hộp chứa 50 ml.
  • D. Bao bì dạng túi chứa 20 ml.

Câu 18: Vì sao người ta sử dụng cồn là thành phần chính trong nước rửa tay khô?

  • A. Vì cồn dễ biến đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí.
  • B. Vì cồn dễ biến đổi từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
  • C. Vì cồn dễ biến đổi từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng.
  • D. Vì cồn dễ biến đổi từ trạng thái rắn sang trạng thái khí.

Câu 19: Để uống nước, con quạ cố gắng gắp từng viên sỏi thả vào chiếc bình chứa nước. Lượng nước dâng lên thể hiện rõ đặc điểm nào của chất ở trạng thái rắn?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Chiếm khoảng không gian không xác định.
  • B. Chiếm toàn bộ không gian bên trong vật chứa.
  • C. Chiếm không gian xác định.
  • D. Có thể biến đổi từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng.

Câu 20: Tác dụng của việc làm tơi đất là gì?

  • A. Thay đổi thành phần không khí trong đất.
  • B. Thay đổi các chất dinh dưỡng có trong đất.
  • C. Bổ sung nước cho đất.
  • D. Tăng mùn cho đất.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác