Tắt QC

Trắc nghiệm Giáo dục Kinh tế và pháp luật 10 Chân trời sáng tạo bài 1 Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Bài 1 Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế - sách chân trời . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Hoạt động con người tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất.
  • B. Hoạt động phân phối.
  • C. Hoạt động tiêu dùng.
  • D. Hoạt động trao đổi hàng hóa.

Câu 2: Hoạt động kinh tế có vai trò trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng được gọi là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất.
  • B. Hoạt động phân phối - trao đổi
  • C. Hoạt động tiêu dùng.
  • D. Hoạt động trữ hàng hóa.

Câu 3: Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình được gọi là gì?

  • A. Hoạt động sản xuất.
  • B. Hoạt động phân phối.
  • C. Hoạt động trao đổi.
  • D. Hoạt động tiêu dùng.

Câu 4: Nền kinh tế nước ta có bao nhiêu hoạt động kinh tế chủ yếu trong đời sống xã hội?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 5: Hoạt động tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sản xuất, phân phối - trao đổi?

  • A. Hoạt động tiêu dùng là động lực của sản xuất.
  • B. Các nhà sản xuất, phân phối dựa vào xu hướng tiêu dùng của thị trường để tạo ra các sản phẩm và phân phối chúng.
  • C. Giúp thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của người tiêu dùng.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6: Đâu là nội dung thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế?

  • A. Sử dụng các sản phẩm rẻ nhằm hạ thấp giá thành trong sản xuất đồ ăn.
  • B. Sử dụng các dược phẩm nhập lậu để sản xuất thực phẩm chức năng.
  • C. Đặt sức khỏe của người tiêu dùng làm tiêu chí hàng đầu.
  • D. Lợi nhuận là tiêu chí hàng đầu.

Câu 7:Vì sao khi không có hoạt động tiêu dùng thì nền kinh tế sẽ ngưng trệ, không thể phát triển?

  • A. Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất.
  • B. Các hoạt động sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng có quan hệ chặt chẽ với nhau, mất đi một hoạt động sẽ không thể tồn tại được.
  • C. Nếu như không có hoạt động tiêu dùng, việc sản xuất không còn ý nghĩa.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Hoạt động sản xuất là hoạt động con người tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của đối tượng nào?

  • A. Nhà sản xuất.
  • B.  Đời sống xã hội.
  • C. Nhà phân phối.
  • D. Nhà đầu tư.

Câu 9: Hoạt động trao đổi đóng vai trò kết nối sản xuất với tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu cho đối tượng nào?

  • A. người tiêu dùng.
  • B. nhà sản xuất.
  • C. nhà phân phối.
  • D. nhà đầu tư.

Câu 10: Vai trò của hoạt động trao đổi với người sản xuất và người tiêu dùng là gì?

  • A. Động lực của phân phối - trao đổi hàng hóa.
  • B. Quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
  • C. Phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất.
  • D. Là khâu trung gian đem lại cho người tiêu dùng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 11: Đâu là hành vi thể hiện rõ vai trò, trách nhiệm của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

  • A. Công ti E làm giả hóa đơn, chứng từ để được miễn giảm thuế.
  • B. Hộ chăn nuôi gia cầm của ông K gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người dân.
  • C. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu A gắn chíp điện tử vào máy bơm để gian lận trong đo lường xăng dầu. 
  • D. Công ti sản xuất phân bón S đã đầu tư hệ thống xử lí chất thải, giảm thiểu tiếng ồn, kê khai trung thực các hóa đơn, chứng từ cho cơ quan nhà nước. 

Câu 12: Mở rộng các cửa hàng bán lẻ, đa dạng các mặt hàng, chú trọng đến yếu tố chất lượng,... việc làm này cả cửa hàng A đã thể hiện vai trò gì đối với đời sống xã hội? 

  • A. Giải quyết được vấn đề chất lượng của hàng hóa, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân. 
  • B. Giải quyết nhu cầu việc làm, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân.
  • C. Kết nối giữa sản xuất với tiêu dùng, duy trì, phát triển hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu của người dân. 
  • D. Tạo ra sản phẩm vật chất, tăng năng suất lao động, đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội. 

Câu 13: Hành vi nào dưới đây thể hiện đúng nhất vai trò của các hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội?

  • A. Công ti M trong quá trình sản xuất gây ra khói bụi làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân. 
  • B. Doanh nghiệp K quảng cáo không đúng công dụng của sản phẩm, gây hiểu lầm cho người tiêu dùng.
  • C. Việc đầu tư dây chuyền, trang thiết bị, của Công ty M góp phần tạo ra sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của người dân.
  • D. Nhận thấy nhu cầu mua gạo của người dân tăng mạnh, cửa hàng E đã có hành vi đầu cơ tích trữ, tự ý nâng giá sản phẩm. 

Câu 14: Phát triển kinh tế là: 

  • A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia. 
  • C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế

Câu 15: Chỉ tiêu nào sau đây là tổng thu nhập quốc dân?

  • A. GDP
  • B. GO
  • C. GNI 
  • D. NDI

Câu 16: Tăng trưởng kinh tế là

  • A. Sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).
  • B. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất; nó kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
  • C. Quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Câu 17: Theo lý thuyết tăng trưởng kinh tế mới thì: Sự phát triển của các ngành có hàm lượng khoa học cao như công nghệ, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ năng lượng... là nhân tố quyết định đến:

  • A. Phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế. 
  • C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế bền vững.
  • D. Phát triển kinh tế.

Câu 18: Hoạt động sản xuất có vai trò gì trong đời sống xã hội?

  • A. Tạo ra những giá trị tinh thần đáp ứng nhu cầu của con người, cải thiện thu nhập cho người dân.
  • B. Phục vụ tinh thần, cải thiện thu nhập cho người dân; làm tăng lượng hàng hóa dự trữ cho xã hội.
  • C. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu và quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội.
  • D. Tạo ra việc làm và nhu cầu sử dụng lao động; duy trì sự ổn định và phát triển nền kinh tế. 

Câu 19: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?

  • A. Hoạt động sản xuất - vận chuyển
  • B. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng
  • C. Hoạt động phân phối - trao đổi
  • D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ

Câu 20: Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng dựa vào

  • A. Sự tăng đầu tư, khai thác tài nguyên, sức lao động giá rẻ và một số yếu tố lợi thế khác. 
  • B. Trình độ công nghệ, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
  • C. Trình độ quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.
  • D. Trình độ công nghệ và quản lý, từ đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác