Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài 4: Tính chi phí bữa ăn

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Cánh diều bài 4: Tính chi phí bữa ăn có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn có những vai trò nào?

(1) Phản ánh phong tục tập quán của vùng miền;

(2) Dễ dàng xác định giá trị dinh dưỡng và sự phù hợp của từng món;

(3) Tăng trải nghiệm hương vị và cân bằng dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn.

(4) Thúc đẩy việc tiêu thụ thực phẩm đa dạng và cân đối.

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (4).
  • C. (2), (3).
  • D. (2), (4).

Câu 2: Hình ảnh dưới đây minh họa món ăn nào?

  • A. Món lương thực chính.                               
  • B. Món mặn.
  • C. Món xào.                                                     
  • D. Món canh.

Câu 3: Hình ảnh dưới đây minh họa món ăn nào?

  • A. Món lương thực chính.                               
  • B. Món mặn.
  • C. Món xào.                                                     
  • D. Món canh.

Câu 4: Hình ảnh dưới đây minh họa món ăn nào?

  • A. Món lương thực chính.                               
  • B. Món mặn.
  • C. Món xào.                                                     
  • D. Món canh.

Câu 5: Công thức tính chi phí từng loại thực phẩm cần mua là

  • A. Chi phí = Số lượng thực phẩm cần mua  × Khối lượng thực phẩm cần mua.
  • B. Chi phí = Số lượng thực phẩm cần mua × Đơn giá.
  • C. Chi phí = Khối lượng thực phẩm cần mua × Đơn giá.
  • D. Chi phí = Số lượng thực phẩm cần mua + Khối lượng thực phẩm cần mua.

Câu 6: Món tráng miệng là 

  • A. những món ăn nhẹ dùng trước khi bắt đầu bữa ăn chính.
  • B. những món ăn nhẹ dùng trong bữa ăn chính.
  • C. những món ăn nhẹ dùng sau khi kết thúc bữa ăn chính.
  • D. những món ăn nhẹ dùng khi bắt đầu bữa ăn chính.

Câu 7: Món ăn nào là nguồn cung cấp protein chính trong thực đơn?

  • A. Món lương thực chính.                               
  • B. Món mặn.
  • C. Món xào.                                                     
  • D. Món canh.

Câu 8: Món nào sau đây được dùng làm món tráng miệng?

  • A. Salad hoa quả.                                            
  • B. Sushi.
  • C. Canh rau mồng tơi.                                     
  • D. Phở.

Câu 9: Những món nào sau đây là món lương thực chính?

  • A. Cơm, phở, bún, xôi, ngô,...
  • B. Thịt rim, cá kho, tôm rang,...
  • C. Thịt bò xào cần tây, thịt lợn xào súp lơ,...
  • D. Canh chua, canh rau cải nấu thịt,...

Câu 10: Món canh trong thực đơn là nguồn cung cấp

  • A. carbohydrate.
  • B. protein.
  • C. lipid, protein, chất xơ, chất khoáng,...
  • D. nước, chất xơ, chất khoáng,…

Giả sử một gia đình gồm bốn người: bố, mẹ, con gái (15 tuổi) và con trai (11 tuổi) có thực đơn cho một bữa tối như sau:

Món lương thực chính: cơm trắng; món mặn: cá chép kho; món xào: rau muống xào; món canh: canh bí đỏ; món tráng miệng: đu đủ chín.

Câu 11: Biết khối lượng gạo cần mua là 343g, trong đó 100g gạo ST25 có giá 3 600 đồng, Tính chi phí của gạo cần mua.

  • A. 13 248 đồng.
  • B. 12 348 đồng.
  • C. 123 480 đồng.
  • D. 132 480 đồng.

Câu 12: Biết khối lượng cá chép cần mua là 611g, trong đó 100g cá chép 5 800 đồng. Tính chi phí cá chép cần mua.

  • A. 354 380 đồng.
  • B. 345 380 đồng.
  • C. 35 438 đồng.
  • D. 34 538 đồng.

Câu 13: Biết khối lượng thực phẩm sống sạch của rau muống là 259,2g, tỉ lệ thải bỏ là 37,5%. Tính khối lượng rau muống cần mua.

  • A. 414,72 g.
  • B. 441,72 g.
  • C. 414,27 g.
  • D. 441,72 g.

Câu 14: Giả sử dưới đây là bảng liệt kê các loại thực phẩm cần mua cho gia đình trên:

STTLoại thực phẩmKhối lượng thực phẩm cần mua (g)

Đơn giá 

(đồng/100g)

1Gạo3433 600
2Cá chép6115 800
3Rau muống4145 000
4Bí đỏ3291 700
5Đu đủ chín3682 400

Tổng chi phí của các loại thực phẩm cho bữa ăn trong gia đình trên là

  • A. 82 191 đồng
  • B. 81 291 đồng.
  • C. 81 129 đồng.
  • D. 82 911 đồng.

Câu 15: Tính chi phí bữa trưa cho một gia đình có ba người gồm: bố (42 tuổi), mẹ (38 tuổi), con gái (15 tuổi) với theo bảng sau:

STTLoại thực phẩmKhối lượng thực phẩm cần mua (g)

Đơn giá 

(đồng/100g)

1Gạo3702 500
2Thịt gà ta40015 000
3Rau cải ngọt6002 000
4Dưa hấu5001 500
  • A. 87 850 đồng
  • B. 88 750 đồng.
  • C. 85 870 đồng.
  • D. 80 887 đồng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác