Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài 2: Bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Cánh diều bài 2: Bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tại sao không nên đặt thực phẩm ở những nơi có nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng Mặt trời?

  • A. Vì chất béo trong hạt bị oxi hóa thành những sản phẩm không có lợi cho sức khỏe.
  • B. Vì thực phẩm sẽ thối hỏng rất nhanh
  • C. Vì quá trình trao đổi chất của thực phẩm, của vi sinh vật trong thực phẩm không được ức chế.
  • D. Vì chất dinh dưỡng có thể bị hao hụt hoàn toàn trong thời gian ngắn.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về biện pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thường?

  • A. Khi bảo quản thực phẩm tươi sống có hàm lượng nước cao ở nhiệt độ thường, sẽ thối hỏng rất nhanh, chất dinh dưỡng có thể bị hao hụt hoàn toàn trong thời gian ngắn.
  • B. Đối với rau, củ, quả tươi khi bảo quản ở nhiệt độ thường, nên được bao gói kín bằng vật liệu cách ẩm. 
  • C. Không nên đặt thực phẩm ở những nơi có nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng Mặt trời.
  • D. Đối với thực phẩm khô, có thể sử dụng thêm chất hút ẩm. 

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về biện pháp bảo quản lạnh thực phẩm?

  • A. Mỗi loại thực phẩm có nhiệt độ bảo quản lạnh thích hợp riêng, các loại rau, củ, quả tươi nên bảo quản ở ngăn chuyên dụng có nhiêt độ khoảng 8 - 15°C.
  • B. Các loại thực phẩm giàu protein như thịt, cá, trứng, sữa nên đặt ở ngăn có nhiệt độ 0 - 5°C.
  • C. Thực phẩm sử dụng càng sớm thì sự hao hụt chất dinh dưỡng càng ít, các thực phẩm tươi giàu protein nên sử dụng trong ngày.
  • D. Bảo quản lạnh là biện pháp làm chậm lại quá trình sinh lí, sinh hóa và trao đổi chất của thực phẩm, của vi sinh vật có trong thực phẩm bằng nhiệt độ thấp.

Câu 4: Lưu ý nào không đúng khi bảo quản lạnh thực phẩm?

  • A. Trước khi đưa thực phẩm vào bảo quản lạnh, cần chia nhỏ từng phần vừa đủ cho một lần sử dụng.
  • B. Không nên đặt các loại thực phẩm khác nhau vào cùng một hộp.
  • C. Trước khi đưa thực phẩm vào bảo quản lạnh, cần để ráo nước hoặc thấm khô.
  • D. Ngâm, rửa thịt cá sau khi cắt, thái. 

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về biện pháp bảo quản đông lạnh thực phẩm?

  • A. Nhiệt độ bảo quản thịt là -20°C, thời gian bảo quản từ 12 đến 17 tháng.
  • B. Ở nhiệt độ -10°C, hầu như các tế bào sinh dưỡng của vi sinh vật đều bị tiêu diệt, đa số các enzyme bị bất hoạt.
  • C. Ở nhiệt độ -18°C, mọi quá trình sinh lí, sinh hóa và trao đổi chất của thực phẩm, của vi sinh vật có trong thực phẩm đều bị ức chế tối đa.
  • D. Nhiệt độ bảo quản thịt là -20°C, thời gian bảo quản từ 2 đến 9 tháng.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt?

  • A. Phương pháp thường được dùng đối với các loại rau, củ, quả.
  • B. Thực phẩm chế biến theo phương pháp không sử dụng nhiệt thường không giữ nguyên được các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm.
  • C. Cần sơ chế thực phẩm ngay trước khi ăn, tránh để quá lâu làm mất chất dinh dưỡng.
  • D. Lựa chọn nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Câu 7: Tại sao chế biến thực phẩm nước nóng thường bị mất nhiều chất dinh dưỡng?

  • A. Vì nước sẽ hòa tan vitamin, đường, một số khoáng chất.
  • B. Vì thực phẩm bị đun nóng ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì vitamin bị phá hủy trong quá trình đun nấu.
  • D. Vì lượng nước, nhiệt độ, thời gian khi đun nấu ảnh hưởng đến chất dinh dưỡng trong thực phẩm.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng?

  • A. Nên giới hạn lượng nước, thời gian và nhiệt độ khi đun.
  • B. Thực phẩm chế biến theo phương pháp này thường bị mất nhiều chất dinh dưỡng.
  • C. Phương pháp thường dùng để làm chín bánh và một số loại củ. 
  • D. Nên sử dụng cả phần cái và phần nước để ăn hoặc tận dụng nước để chế biến thành món ăn khác.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp chế biến thực phẩm bằng dầu, mỡ nóng:

  • A. Nếu chiên thực phẩm không đúng cách, giá trị dinh dưỡng của protein giảm đi vì chúng tạo thành các liên kết khó tiêu hóa.
  • B. Phương pháp thường được dùng để làm chín các loại thực phẩm giàu protein như thịt, cá, trứng và một số loại củ như khoai lang, khoai tây.
  • C. Không chiên thực phẩm ở nhiệt độ quá cao.
  • D. Không sử dụng dầu, mỡ đã qua chiên. 

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp chế biến thực phẩm bằng không khí nóng?

  • A. Là phương pháp chế biến dùng nhiệt độ cao để làm khô và chín thực phẩm.
  • B. Khi nướng các loại thực phẩm giàu protein ở nhiệt độ cao quá lâu, giá trị dinh dưỡng của protein giảm đi vì chúng tạo thành các liên kết khó tiêu hóa.
  • C. Phương pháp chỉ được sử dụng đối với các loại củ. 
  • D. Sử dụng thực phẩm chuyên dụng để thời gian và nhiệt độ chế biến đảm bảo làm chín thực phẩm, giảm thiểu tạo thành các chất gây ung thư. 

Câu 11: Đối với thực phẩm khô nên:

  • A. Bao gói kín bằng vật liệu cách ẩm.
  • B. Đóng gói chân không với thực phẩm giàu chất đạm và chất xơ.
  • C. Sử dụng trong thời gian ngắn nhất.
  • D. Đặt thực phẩm ở những nơi có nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng Mặt trời. 

Câu 12: Bảo quản lạnh là biện pháp:

  • A. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ kết tinh của nước ( ≤ -18°C).
  • B. Làm chậm lại quá trình sinh lí, sinh hóa và trao đổi chất của thực phẩm, của vi sinh vật có trong thực phẩm bằng nhiệt độ thấp.
  • C. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ 2 - 8°C.
  • D. Ức chế tối đa mọi quá trình sinh lí, sinh hóa và trao đổi chất của thực phẩm, của sinh vật trong thực phẩm.

Câu 13: Vai trò của biện pháp bảo quản lạnh là:

  • A. Hạn chế sự hao hụt chất dinh dưỡng.
  • B. Thực phẩm luôn tươi ngọn và đảm bảo chất dinh dưỡng.
  • C. Hạn chế tổn thất về khối lượng, chất lượng dinh dưỡng, chất lượng cảm quan và kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.
  • D. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Câu 14: Tốc độ chuyển hóa các thành phần hóa học trong thực phẩm giảm đi đáng kể khi rau, củ, quả tươi bị ức chế ở nhiệt độ:

  • A. 2 - 9°C.
  • B. -5 - 10°C. 
  • C. 4 - 8°C.
  • D. 0 - 15°C. 

Câu 15: Các loại rau, củ, quả tươi nên bảo quản ở ngăn chuyên dụng với nhiệt độ:

  • A. 8 - 9°C.
  • B. 7- 10°C. 
  • C. 8 - 15°C.
  • D. 14°C. 

Câu 16: Các loại thực phẩm giàu protein như thịt, cá, trứng sữa nên đặt ở ngăn có nhiệt độ:

  • A. 2 - 8°C.
  • B. 3- 7°C. 
  • C. 8 - 15°C.
  • D. 4 - 14°C. 

Câu 17: Trước khi đưa thực phẩm vào bảo quản lạnh cần:

  • A. Đặt các loại thực phẩm khác nhau vào cùng một hộp.
  • B. Ngâm, rửa thịt cá sau khi cắt, thái.
  • C. Để ráo nước hoặc thấm khô.
  • D. Cắt, thái rau quả và cho vào từng túi nhỏ.

Câu 18: Bảo quản lạnh đông là biện pháp:

  • A. Ức chế tế bào sinh dưỡng của vi sinh vật ở nhiệt độ ≤ -10°C.
  • B. Làm chậm lại quá trình sinh lí, sinh hóa và trao đổi chất của thực phẩm, của vi sinh vật có trong thực phẩm bằng nhiệt độ thấp.
  • C. Làm hạn chế tổn thất về khối lượng, chất lượng dinh dưỡng, chất lượng cảm quan và kéo dài thời gian sử dụng sản phẩm.
  • D. Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ kết tinh của nước ( ≤ -18°C).

Câu 19: Nếu nhiệt độ và thời gian trữ đông không phù hợp, thực phẩm sẽ:

  • A. Tạo thành những sản phẩm không có lợi cho sức khỏe.
  • B. Không còn thơm ngon và đảm bảo chất dinh dưỡng.
  • C. Hao hụt chất dinh dưỡng.
  • D. Thối hỏng rất nhanh.

Câu 20: Nhiệt độ và thời gian bảo quản lạnh đông của thịt là:

  • A. -20°C, từ 12 – 17 tháng.
  • B. -30°C, từ 2 – 9 tháng.
  • C. -15°C, từ 17 – 20 tháng
  • D. -18°C, từ 10 – 15 tháng.

Câu 21: Nhiệt độ và thời gian bảo quản lạnh đông của cá là:

  • A. -30°C, từ 2 – 7 tháng.
  • B. -20°C, từ 2 – 9 tháng.
  • C. -15°C, từ 7 – 10 tháng.
  • D. -18°C, từ 5 – 10 tháng.

Câu 22: Phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt thường được dùng với:

  • A. Các loại thịt.
  • B. Các loại cá.
  • C. Rau, củ, quả.
  • D. Một số loại bánh.

Câu 23: Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng đối với phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt là:

  • A. Sơ chế thực phẩm ngay trước khi ăn, tránh để quá lâu làm mất chất dinh dưỡng.
  • B. Sử dụng thiết bị chuyên dụng để chế biến.
  • C. Lựa chọn nguyên liệu có giá thành cao để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • D. Bao gói kín bằng vật liệu cách ẩm sau khi mua.

Câu 24: Thực phẩm được chế biến theo phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng sẽ:

  • A. Có thể gây ngộ độc. 
  • B. Giữ được nhiều chất dinh dưỡng. 
  • C. Giá trị của protein giảm đi.
  • D. Bị mất nhiều chất dinh dưỡng.

Câu 25: Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng chế biến thực phẩm bằng nước nóng là:

  • A. Lựa chọn thực phẩm tươi ngon và sơ chế ngay trước khi đun nấu.
  • B. Giới hạn lượng nước, thời gian và nhiệt độ khi đun. 
  • C. Khi ăn, nên ăn phần cái, bỏ phần nước.
  • D. Sử dụng thiết bị chuyên dụng để thời gian và nhiệt độ chế biến đảm bảo làm chín thực phẩm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác