Soạn giáo án địa lí 8 kết nối tri thức bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án 8 địa lí bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.
  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • - Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực địa lí:

  • Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á để xác định vị trí địa lí Việt Nam; phân tích các mối quan hệ nhân quả trong thiên nhiên; khai thực thông tin từ internet để mở rộng kiến thức.
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: Ý thức được sự thống nhất và toàn vẹn của lãnh thổ nước ta; tích cực tham gia các hoạt động xã hội bảo vệ vùng đất, vùng biển và vùng trời của Tổ quốc.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bản đồ khu vực Đông Nam Á
  • Bản đồ hành chính Việt Nam
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: HS dựa vào vốn hiểu biết thực tế kể tên một số loại đất ở nước ta mà các em biết, từ đó GV có thể kết nối những kiến thức HS đã có với nội dung bài mới.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu hs thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành bảng KWL:

K(Hãy chia sẻ những điều em biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

W(Hãy chia sẻ những điều em muốn biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

L(Hãy chia sẻ những điều em đã học được về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS dựa vào hiểu biết trả lời câu hỏi, hoàn thành cột KW

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

K(Hãy chia sẻ những điều em biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

W(Hãy chia sẻ những điều em muốn biết về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

L(Hãy chia sẻ những điều em đã học được về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.)

- Việt Nam nằm ở châu Á, thuộc khu vực Đông Nam Á.

- Viêt Nam giáp với biển Đông

- Toạ độ và vị trí tiếp giáp của lãnh thổ Việt Nam

- Phạm vi lãnh thổ Việt Nam

- Ảnh hưởng của vị trí địa lí tới tự nhiên và đời sống.

 

 

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học:  Vị trí địa lí và phạm lãnh thổ có ảnh hưởng lớn đến sự hình thành đặc điểm tự nhiên của một lãnh thổ. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đã khiến cho thiên nhiên Việt Nam mang những đặc điểm chung của thiên nhiên vùng nhiệt đới, đồng thời cũng có những sắc thái riêng, khác với các nước, các khu vực có cùng vĩ độ. Vậy vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Vị trí địa lí

  1. Mục tiêu:

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.

- Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ.

  1. Nội dung: HS tìm hiểu vị trí địa lí của Việt Nam
  2. Sản phẩm học tập: vị trí địa lí của Việt Nam
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi đặt câu hỏi:

+ Trình bày vị trí địa lí của Việt Nam.

+ Xác định hệ toạ độ địa lí của nước ta trên bản đồ hành chính Việt Nam (trang 92).

- GV cho HS sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á để xác định và trình bày vị trí địa lí của Việt Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.

- GV chuẩn bị bản đồ hành chính Việt Nam trao tưởng giúp HS dễ dàng xác định được toạ độ địa lí của nước ta.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV mở rộng:

+ Hệ toạ độ địa lí trên đất liền của nước ta:

·        Cực Bắc: 23°23'B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang)

·        Cực Nam: 8°34′B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)

·        Cực Tây: 10209'Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)

·        Cực Đông: 109°28′Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà)

+ Việt Nam nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới ở bán cầu Bắc, gần sát với chí tuyến Bắc và ở vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật.

+ Do nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương, nên Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.

+ Ở vị trí gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, với Mi-an-ma, Thái Lan, Lào và Cam-pu-chia ở phía tây: Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a ở phía nam Phi-líp-pin ở phía đông, Việt Nam có ưu thế rõ rệt là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Việt Nam còn nằm trên những tuyến đường biển quốc tế đi từ Ấn Độ Dương lên Bắc Thái Bình Dương, từ bán đảo Đông Dương đến các quần đảo của châu Đại Dương, ăn ngũ ngã tư đường biển trọng yếu.

- Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 thì nước ta có diện tích biến khoảng trên 1 triệu km2, gấp 3 lần diện tích đất liền, chiếm gần 30% diện tích Biển Đông, Việt Nam là quốc gia có chỉ số biến cao, cứ 100 km diện tích biển tương ứng 1 km đất liền, nên biển có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước.

=> Vị trí địa lí đã tạo thuận lợi cho nước ta hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới trong xu thế quốc tế hoá và toàn cầu hoả nền kinh tế thế giới.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Vị trí địa lí

- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

- Nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc; trong khu vực châu Á gió mùa; nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề với các vành đai sinh khoáng

- Phần đất liền nước ta trải dài từ khoảng vĩ độ 23°23' B đến vĩ độ 8°34 B và từ khoảng kinh độ 109°28'Đ đến kinh độ 102°09 Đ.

- Vùng biển kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’ B và từ khoảng kinh độ 101°Đ đến trên 117°20 Đ tại Biển Đông.

- Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, là câu nối giữa các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

 

Hoạt động 2: Phạm vi lãnh thổ

  1. Mục tiêu: Trình bày được phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH "Chúng em biết 3".
  3. Sản phẩm học tập: phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV cho HS làm việc theo cặp và sử dụng KTDH "Chúng em biết 3".

+ GV giao nhiệm vụ :Đọc thông tin mục 2, hãy chọn ra 3 điểm về phạm vi lãnh thổ Việt Nam để trình bày trước lớp.

·        HS làm việc cá nhân (3 phút), sau đó thảo luận cặp đôi (3 phút).

·        Đại diện các cặp đôi trình bày về 3 điểm đã lựa chọn.

- GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.1:

+ Cho biết phân đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước và biển nào. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của nước ta.

+ Cho biết vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biên của các nước nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc:

+ Phần đất liền của nước ta tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Cam pu-chia và nằm kề Biển Đông,

+ Phần đất liền của nước ta có hình chữ S, kéo tại khoảng 15 vi độ và hợp ngang.

+ Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của các nước. Trung Quốc, Phi líp-pin, Bru này, Ma lai xi a, Xin ga po, In đô nê xi a, Thái Lan, Cam pu chia.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chuẩn hoá kiến thúc sau phần trình bày của HS và chốt kiến thức trọng tâm của mục.

- GV chuyển sang Hoạt động mới.

2: Phạm vi lãnh thổ

- Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

+ Vùng đất của nước ta bao gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo trên Biển Đông, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

·        Phần đất liền có hình chữ S, kéo dài 15 vĩ độ và hợp ngang.

·        Nước ta có tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính là 331 344 km2 .

·        Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài hơn 4 600 km.

+ Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2.

+ Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta.

 

 

Hoạt động 3: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

  1. Mục tiêu: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  2. Nội dung: GV cho HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin mục 3, quan sát hình 1.I, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu sinh vật và đất ở nước ta.
  3. Sản phẩm học tập: ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (4hs/nhóm) thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn và thực hiện nhiệm vụ: Đọc thông tin mục 3, quan sát hình 1.I, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu sinh vật và đất ở nước ta.

 

Vị trí địa lí

Phạm vi lãnh thổ

Đặc điểm

 

 

Ảnh hưởng

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 1.1, thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ.

Mỗi người ngồi vào vị trí như hình vẽ minh họa. Tập trung vào câu hỏi đặt ra. Viết vào ô mang số của bạn câu trả lời hoặc ý kiến của bạn (về chủ đề...). Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng 5 phút. Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất các câu trả lời. Viết những ý kiến chung của cả nhóm vào ô giữa tấm khăn trải bàn (giấy A0).

 

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

+ Khí hậu nóng ẩm, một năm có thường có bão.

+ Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển; thành phân loài sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú, đa dạng.

+ Đất: điển hình là đất feralit.

- Thiên nhiên phân hoá đa dạng.

+ Khí hậu có sự phân hoá theo hai mùa,  chiều bắc - nam, đông - tây

+ Sự phân hoá của khí hậu dẫn đến sự phân hoá của sinh vật và đất.

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Lịch sử và địa lí 8 kết nối tri thức

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại được cập nhật liên tục đến 30/01 sẽ có đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác