Siêu nhanh giải bài 25 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 25 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Sinh học 10 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Sinh học 10 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 25 - SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT

MỞ ĐẦU

Câu 1: Hãy đọc những thông tin in trên phần nắp để tìm hiểu cách bảo quản và thành phần vi khuẩn có trong hộp sữa chua. Vào mùa hè, một số cửa hàng tạp hóa để các lốc sữa chua trên kệ ở nhiệt độ thường (khoảng 28 – 30oC). Một vài hộp sữa chua có hiện tượng phồng nắp lên. Hãy nhận xét cách bảo quản sữa chua của cửa hàng tạp hóa trên và giải thích vì sao nắp hộp sữa bị phồng lên.

Giải rút gọn:

  • Cách bảo quản của cửa hàng tạp hóa là sai do cần bảo quản sữa chua ở nhiệt độ 6oC – 8oC.
  • Giải thích: Ở điều kiện từ 28 – 30oC, vi khuẩn lactic trong hộp sữa chua không bị ức chế ® lên men tạo lactic acid, tạo ra bọt khí CO2® nắp hộp sữa chua bị phồng lên.

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG Ở VI SINH VẬT

Câu 1: Dựa vào Hình 25.2, hãy nhận xét số lượng tế bào vi khuẩn E. coli sau mỗi lần phân chia. Từ đó hãy cho biết khái niệm sinh trưởng ở sinh vật.

Giải rút gọn:  

  • Số lượng tế bào vi khuẩn E. coli sau mỗi lần phân chia sẽ lớn gấp đôi số lượng tế bào ở thế hệ trước. 

  • Khái niệm: sinh trưởng ở sinh vật là sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể sinh vật

Câu 2: Vì sao nói sinh trưởng ở vi sinh vật là sinh trưởng của quần thể?

Giải rút gọn:

Vì vi sinh vật có kích thước rất nhỏ nên khó nhận ra được sự gia tăng về kích thước, khối lượng nên ta cần xem xét trên phạm vi quần thể.

Luyện tập: Hãy so sánh sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật với sự sinh trưởng của các sinh vật đa bào.

Giải rút gọn:

Tiêu chí

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật

Sinh trưởng của sinh vật đa bào

Giống nhau

Bản chất là sự gia tăng số lượng tế bào nhờ quá trình phân bào.

Khác nhau

Là sự gia tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật.

Là sự gia tăng kích thước và khối lượng của một cơ thể.

II. SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI SINH VẬT

Câu 3: Đọc thông tin trên và quan sát hình 25.3, hãy trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục.

Giải rút gọn: 

  1.  Pha tiềm phát: Vi khuẩn trao đổi chất, sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. 
  2. Pha lũy thừa: Vi khuẩn trao đổi chất, sinh trưởng mạnh và tốc độ phân chia của vi khuẩn đạt tốc độ tối đa do chất dinh dưỡng dồi dào
  3. Pha cân bằng: Song song với quá trình phân chia, vi khuẩn bị chết do chất dinh dưỡng giảm dần. Số lượng tế bào vi khuẩn sinh ra bằng với số lượng tế bào vi khuẩn chết đi
  4. Pha suy vong: Số lượng vi khuẩn chết tăng dần do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều.

Câu 4: Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng trong nuôi cấy liên tục.

Giải rút gọn:

  • Ở pha tiềm phát, đường cong sinh trường thể hiện số lượng tế bào lúc bắt đầu nuôi cấy, lúc này các tế bào vi sinh vật bắt đầu thích nghi với môi trường nên số lượng tế bào sống bằng tế bào chết đi.

  • Ở pha lũy thừa, đường cong sinh trưởng tăng do trong pha này, các tế bào đã thích nghi được với môi trường nên sinh trưởng mạnh, số lượng tế bào sinh ra nhiều hơn so với tế bào chết đi.

  • Ở pha cân bằng, đường cong sinh trưởng hầu như thẳng do dinh dưỡng bắt đầu thiếu hụt dần nên số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết.

  • Ở pha suy vong, đường cong sinh trường giảm xuống do dinh dưỡng cạn kiệt đồng thời các chất độc hại được tích lũy nên số lượng tế bào chết đi lớn hơn số lượng tế bào sinh ra.

Luyện tập: Hãy so sánh sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục và không liên tục

Giải rút gọn:

  • Giống nhau: đều trải qua 3 giai đoạn pha tiềm phát, pha lũy thừa và pha suy vong.

  • Khác nhau: Ở môi trường nuôi cấy không liên tục có pha suy vong, nhưng ở môi trường nuôi cấy liên tục thì không.

III. MỘT SỐ HÌNH THỨC SINH SẢN Ở SINH VẬT

Câu 5: Đọc thông tin trong mục III và quan sát Hình 25.4, 25.5, hãy phân biệt các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.

Giải rút gọn:

  • Hình thức nhân đôi: Có ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực. DNA của tế bào mẹ nhân đôi và tạo thành hai cơ thể con.

  • Hình thức bào tử vô tính:

  • Có ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.

  • Bào tử khi gặp điều kiện thuận lợi mới nảy mầm tạo thành cơ thể mới.

  • Ở sinh vật nhân sơ: ADN nhân đôi nhiều lần, sợi sinh khí kéo dài và cuộn lại hình thành dãy các bào tử, mỗi bào tử chứa 1 ADN.

  • Ở sinh vật nhân thực: Tế bào nguyên phân nhiều lần tạo các bào tử độc lập.

  • Hình thức nảy chồi: Có ở sinh vật nhân thực. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ nhân đôi, tạo thành hai nhân. Tế bào mẹ mọc thành u lồi, một nhân và tế bào chất di chuyển vào u lồi tạo thành chồi. 

  • Hình thức bào tứ hữu tính: Có ở sinh vật nhân thực, giảm phân tạo giao tử khác giới và kết hợp của hai loại giao tử để tạo cơ thể mới.

Câu 6: Quan sát hình 25.5c, hãy cho biết trong vòng đời của nấm sợi tồn tại những hình thức sinh sản nào.

Giải rút gọn:

Các hình thức sinh sản: sinh sản hữu tính và sinh sản vô tính. 

Câu 7: Hãy trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.

Giải rút gọn:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật:

  • Các chất dinh dưỡng: Gồm các chất hữu cơ, các nguyên tố đa lượng, vi lượng và các nhân tố sinh trưởng như vitamin, amino acid,... 

  • Chất sát khuẩn: Là các chất có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh 

  • Chất kháng sinh: Tiêu diệt hoặc ức chế hoạt động của vi sinh vật 

  • pH

  • Nhiệt độ: Ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

  • Độ ẩm: Ảnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

  • Áp suất thẩm thấu: Ảnh hướng đến sự hấp thụ các chất hóa học.

  • Ánh sáng: Ảnh hưởng đến quá trình hấp thu năng lượng ánh sáng của các sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng, sự hình thành bào tử, chuyển động hướng sáng,... Những tia sáng có bước sóng ngắn có thể ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn bằng cách gây đột biến, làm biến tính protein,…

Luyện tập: 

  • Hãy kể tên các chất sát khuẩn thường được dùng trong gia đình và trường học. Xà phòng có phải chất sát khuẩn không? 

  • Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lí để tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật trong bảo quản thức ăn.

Giải rút gọn:

  • Các chất sát khuẩn thường được dùng trong gia đình và trường học: 

  • Cồn iod, ethanol, formaldehyde 2%, thuốc kháng sinh, oxy già, thuốc tím…

  • Xà phòng không phải chất diệt khuẩn, chúng chỉ có tác dụng rửa trôi vi sinh vật.

  • Ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lí để tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật trong bảo quản thức ăn:

  • Tăng nhiệt độ: Đun sôi, sấy khô,…

  • Hạ thấp nhiệt độ: Bảo quản tủ lạnh,…

  • Tạo pH thấp: Muối dưa cà, làm sữa chua,…

V. Ý NGHĨA CỦA KHÁNG SINH VÀ TÁC HẠI CỦA VIỆC LẠM DỤNG KHÁNG SINH

Câu 8: Hãy nêu ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.

Giải rút gọn:

Ý nghĩa: Ứng dụng trong điều trị các bệnh do vi sinh vật gây ra cho cơ thể người và vật nuôi, góp phần nâng cao sức khoẻ, giảm tỉ lệ tử vong cho con người và phát triển ngành chăn nuôi 

Luyện tập: Ý kiến của em như thế nào về tình trạng người dân tự ý đi mua thuốc kháng dinh về điều trị bệnh cho người và gia súc?

Giải rút gọn:

Sai. Vì khi không có chỉ dẫn về thuốc, có thể sử dụng sai thuốc, sai nồng độ dẫn đến kháng sinh không có hiệu quả và có thể gây ra sự nhờn kháng sinh.

Vận dụng: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí?

Giải rút gọn:

Các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý:

  • Tìm hiểu về bệnh do con người hoặc động vật mắc phải, thể trạng người bệnh để sử dụng hợp lý kháng sinh.

  • Tham khảo ý kiến của các bác sĩ, chuyên gia.

  • Phải dùng kháng sinh đủ thời gian quy định,

  • Chỉ phối hợp nhiều loại kháng sinh khi thật cần thiết.

BÀI TẬP

Bài 1: Nêu một số ứng dụng của phương pháp nuôi cấy không liên tục và liên tục trong đời sống hằng ngày.

Giải rút gọn:

  • Nuôi cấy liên tục: nuôi con giấm; sản xuất sinh khối để thu nhận protein đơn bào; sản xuất các hợp chất có hoạt tính sinh học 
  • Nuôi cấy không liên tục: muối dưa cải, làm chao, làm sữa chua, lên men rượu,…

Bài tập: Bạn A bị cảm cúm, mẹ bạn đã lấy thuốc của anh trai cho A uống. Bạn A nhất quyết không uống và yêu cầu đi khám bác sĩ để lấy thuốc. Theo em, bạn A làm đúng hay sai?

Giải rút gọn:

Bạn A làm đúng. Vì nếu bạn A sử dụng thuốc kháng sinh đang còn của anh trai có thể dẫn đến sự nhờn thuốc do không đúng thuốc, sai liều lượng,...; gây ảnh hưởng đến sức khỏe bạn A sau này.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo bài 25, Giải bài 25 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh Giải bài 25 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác