Siêu nhanh giải bài 26 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Giải siêu nhanh bài 26 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Sinh học 10 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Sinh học 10 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 26 - CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT
MỞ ĐẦU
Câu 1: Mỗi năm, con người thải vào môi trường hàng triệu tấn rác thải thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt hằng ngày. Giả sử không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất của chúng ta?
Giải rút gọn:
Không có vi sinh vật tham gia phân hủy rác, rác sẽ bị tồn đọng gây ra ô nhiễm môi trường. không xảy ra chu trình chuyển hóa vật chất,… ® ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của các sinh vật trên Trái Đất.
I. MỘT SỐ THÀNH TỰU HIỆN ĐẠI CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT
Câu 1: Sản phẩm tạo ra từ công nghệ vi sinh vật có đặc điểm gì? Cho ví dụ mình họa.
Giải rút gọn:
Đặc điểm: an toàn, thân thiện với môi trường, giá rẻ, hiệu quả lâu dài.
Ví dụ: phân bón vi sinh vật thân thiện với môi trường.
Câu 2: Hãy kể tên một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật?
Giải rút gọn:
- Công nghệ vi sinh sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu
- Sản xuất kháng sinh
- Xứ lí ô nhiễm môi trường
Luyện tập: Hãy liệt kê các sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật được sử dụng trong đời sống hằng ngày.
Giải rút gọn:
Thuốc kháng sinh, phân bón vi sinh vật, thuốc trừ sâu vi sinh vật,…
Câu 3: Hãy cho biết cơ sở của việc sản xuất phân bón vi sinh.
Giải rút gọn:
Cơ sở: sử dụng chế phẩm vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh.
Câu 4: Kể tên một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phổ biến hiện nay.
Giải rút gọn:
Một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phố biến hiện nay:
Phân vi sinh cố định đạm (N)
Phân vi sinh phân giải lân.
Phân bón vi sinh ức chế các vi sinh vật gây bệnh.
Phân vi sinh giúp phân giải hợp chất hữu cơ (cellulose)
Câu 5: Kể tên một số loại thực phẩm được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh vật.
Giải rút gọn:
Một số loại thực phẩm: Sản xuất rượu từ nấm men, sử dụng nấm men để sản xuất các loại rượu vang, bia, bánh mì,…
Câu 6: Công nghệ vi sinh vật có vai trò như thế nào đối với ngành chăn nuôi?
Giải rút gọn:
Vai trò: tạo ra các loại thức ăn cho vật nuôi, các chế phẩm giúp tăng sức đề kháng và tăng năng suất cho vật nuôi.
Câu 7 : Hãy kể một số loại kháng sinh. Cho biết nguồn gốc và tác dụng của các loại thuốc kháng sinh đó.
Giải rút gọn:
Sử sụng nấm penicillium chorysogenum để sản xuất kháng sinh penicilin điều trị vết thương nhiễm khuẩn
Sử dụng xạ khuẩn streptomyces griseus để sản xuất thuốc kháng sinh streptomycin điều trị bệnh viêm phổi,…
Câu 8: Dựa vào đặc điểm nào của vi sinh vật người ta có thể ứng dụng chúng để xử lí ô nhiễm môi trường? Cho ví dụ.
Giải rút gọn:
Khả năng phân hủy các chất hữu cơ của vi sinh vật như có trong môi trường là cơ sở để con người ứng dụng chúng để xử lí ô nhiễm môi trường.
Ví dụ:
Sử dụng vi khuẩn Clostridium thermocellum để phân huỷ rác hữu cơ.
Chế phẩm Bio-EM chứa các vi sinh vật giúp phân huỷ các chất hữu cơ trong môi trường nước
II. MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT
Câu 9: Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật có ảnh hưởng như thế nào đến các ngành nghề khác?
Giải rút gọn:
Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật sẽ dẫn đến sự phát triển của nhiều ngành nghề có liên quan và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp mới trong tương lai.
Câu 10: Hãy kể tên một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật. Xác định vị trí và cơ quan làm việc của các ngành nghề đó.
Giải rút gọn:
- Kỹ thuật viên. Vị trí: kĩ thuật viện phân tích vi sinh vật gây bệnh.
- Kĩ sư. Vị trí kỹ sư thực phẩm tại các công ti thực phẩm
- Nghiên cứu viên. Vị trí: Nghiên cứu viên công nghệ sinh học ở viện nghiên cứu, trường đại học có phòng nghiên cứu.
- Chuyên viên, chuyên gia hoạch định chính sách. Vị trí: Chuyên gia hoạch định chính sách môi trường tại sở tài nguyên và môi trường.
Luyện tập: Hãy lựa chọn một ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật mà em quan tâm và cho biết em cần chuẩn bị kiến thức, kĩ năng gì để làm tốt công việc của ngành nghề đó.
Giải rút gọn:
Ví dụ: Ngành kĩ sư – Vị trí việc làm: Kĩ sư thực phẩm.
Các kiến thức cần có: Công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, hóa học, vệ sinh an toàn thực phẩm, dinh dưỡng,…
Các kĩ năng cần có: Phân tích, tổng hợp, thu thập mẫu,…
III. TRIỂN VỌNG CỦA CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT TRONG TƯƠNG LAI
Câu 11: Hãy nêu một ý tưởng ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong tương lai có thể đem lại hiệu quả cao trong thúc đẩy của sự phát triển của kinh tế - xã hội.
Giải rút gọn:
Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải bằng cách dựa vào dòng điện.
Tạo giống vi sinh vật bằng công nghệ DNA tái tổ hợp, tạo đột biến định hướng, chỉnh sửa gene, phân lập gene.
Sử dụng công nghệ chuyển gene để sản xuất các chế phẩm sinh học, nhờ vào khả năng sinh trưởng nhanh, chuyển hoá mạnh của vi sinh vật.
IV. DỰ ÁN TÌM HIỂU VỀ CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ VI SINH VẬT
Vận dụng: Thực hiện dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ sinh vật và làm tập san các bài viết, tranh ảnh về cồng nghệ sinh vật.
Giải rút gọn:
Ví dụ các nội dung cần tìm hiểu của mỗi nhóm:
Tên các sản phẩm: Chế phẩm sinh học BT.
Vai trò: Tiêu diệt các côn trùng gây hại cho côn trùng như sâu bướm, bọ cánh cứng, ong bắp cày, kiến,...
Chủng vi sinh vật được sử dụng: vi khuẩn Bacillus thuringiensis.
Cơ sở của sản phẩm: Vi khuẩn tiết ra các protein gây độc cho hệ thống tiêu hóa của các côn trùng ăn phải lá có chứa vi khuẩn này.
Quy trình sản xuất:
BÀI TẬP
Bài 1: Hãy tìm hiểu và lập bảng thống kê một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày.
Giải rút gọn:
Chủng vi sinh vật | Sản phẩm có sử dụng chủng vi sinh vật |
Vi khuẩn Lactobacillus | Sữa chua, men vi sinh, các loại đồ uống, thực phẩm muối chua,... |
Nấm men Saccharomyees | Rượu, bia, bánh mỳ,... |
Vi khuẩn Clostridium thermocellum | Các chất xử lí rác thải |
Vi khuẩn Bacillus sp | Các chế phẩm xử lý rác thải hữu cơ |
Nấm Metarhizium | Các loại phân bón hữu cơ |
Bài 2: Hãy nêu tên một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ và sinh vật được sản xuất ở Việt Nam.
Giải rút gọn:
Trong nông nghiệp: Phân hữu cơ vi sinh Sông Gianh, thuốc bảo vệ thực vật BT Bitadin WP,...
Trong công nghiệp thực phẩm: Sữa chua Vinamilk, trà Kombucha,...
Trong y học: Kháng sinh Penicillin V, Bột tảo xoắn Spirulina Mediworld,...
Trong xử lý môi trường: Chế phẩm Emuniv; Chế phẩm sinh học Emozeo,…
Bài 3: Hãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật?
Giải rút gọn:
Đặc điểm so sánh | Phân bón vi sinh | Phân bón hữu cơ vi sinh vật |
Bản chất | Chứa vi sinh vật có ích | Chứa sản phẩm hữu cơ đã được lên men bởi vi sinh vật |
Chất mang | Thường sử dụng mùn làm chất độn, chất mang vi sinh | Than mùn, phân chuồng, bã bùn mía, vỏ cà phê |
Mật số vi sinh | Từ 1,5x 108 | Từ 1x106 |
Các chủng vi sinh | VSV cố định đạm, phân giải lân, phân giải cellulose | VSV cố đinh đạm, phân giải lân, kích thích sinh trưởng, SV đối kháng vi khuẩn, nấm,.. |
Phương pháp sử dụng |
| Bón trực tiếp vào đất |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Sinh học 10 Chân trời sáng tạo bài 26, Giải bài 26 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh Giải bài 26 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
Bình luận