Siêu nhanh giải bài 1 Giáo dục KTPL 12 Cánh diều

Giải siêu nhanh bài 1 Giáo dục KTPL 12 Cánh diều. Giải siêu nhanh Giáo dục KTPL 12 Cánh diều. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Giáo dục KTPL 12 Cánh diều phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Mở đầu: Em hãy cho biết các chỉ tiêu dưới đây có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Theo em, vì sao các quốc gia luôn đặt ra các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội? 

(Theo Nghị quyết số 68/2022/QH15 ngày 10/11/2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội, năm 2023)

Giải rút gọn:

Các chỉ tiêu trên có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam bởi vì chúng cung cấp mục tiêu đo lường và theo dõi tiến trình phát triển của đất nước. 

Theo em, Các quốc gia đặt ra mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội để xác định hướng đi, tạo động lực, và đánh giá hiệu suất.

1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CÁC CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

Câu hỏi: 

a. Em hiểu thế nào là tăng trưởng kinh tế?

b. Em có nhận xét như thế nào về sự thay đổi của nền kinh tế Việt Nam qua thông tin và số liệu ở hình 1 và hình 2?

c. Để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia cần căn cứ vào các chỉ tiêu nào?

Giải rút gọn:

a. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc. 

b. Những sự thay đổi của nền kinh tế Việt Nam qua các số liệu ở hình 1 và hình 2 cho thấy nền kinh tế Việt Nam đã tiến bộ đáng kể, với tăng trưởng GDP ổn định và thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh.

c. Các chỉ tiêu để xác định tăng trưởng kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ trọng các ngành kinh tế, tỷ lệ lao động qua đào tạo, và tỷ lệ nghèo đa chiều. Chỉ số tiêu dùng, thất nghiệp, và lạm phát cũng quan trọng.

2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Từ thông tin 1, hình 3 và bảng 1, em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam.

Giải rút gọn:

Từ thông tin 1, hình 3 và bảng 1, em có thể nhận xét rằng nền kinh tế Việt Nam đã chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ từ 2011-2020.

Câu hỏi: 

a. Em hãy cho biết thông tin 2 và bảng 2 đề cập đến sự tiến bộ xã hội của nền kinh tế qua những chỉ tiêu nào. Em hãy làm rõ từng chỉ tiêu đó.

b. Từ những nội dung trên, em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và sự phát triển kinh tế.

Giải rút gọn:

a. Theo thông tin 2 và bảng 2, có ba chỉ tiêu cụ thể được đề cập đến là:

+ Chỉ số phát triển con người (HDI): Giá trị HDI của Việt Nam tăng dần từ 0.693 năm 2018 lên ước tính 0.737 năm 2022, cho thấy sự cải thiện về chất lượng cuộc sống và khả năng con người.

+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (%): Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của Việt Nam giảm dần từ 6.8% năm 2018 xuống ước tính 3.5% năm 2022, cho thấy sự giảm nghèo và nâng cao thu nhập của người dân.

+ Hệ số bất bình đẳng tổng hợp phối thu nhập (Hệ số GINI): Giá trị hệ số GINI càng cao thì mức độ bất bình đẳng càng lớn và ngược lại. Hệ số GINI của Việt Nam giảm dần từ 0.35 năm 2018 xuống ước tính 0.33 năm 2022, cho thấy sự cải thiện về bình đẳng thu nhập giữa các tầng lớp xã hội.

b. Tăng trưởng kinh tế liên quan đến thay đổi về lượng, trong khi phát triển kinh tế liên quan đến tiến bộ xã hội và biến đổi về chất.

3. VAI TRÒ CỦA TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: 

a. Em hãy làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua sơ đồ và thông tin trên.

b. Theo em, tăng trưởng và phát triển kinh tế còn có những vai trò gì?

Giải rút gọn:

a. Từ thông tin và sơ đồ trên, ta có thể thấy tăng trưởng và phát triển kinh tế cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm nghèo, và nâng cao sức khỏe và giáo dục. 

b. Ngoài ra, tăng trưởng và phát triển kinh tế còn tạo điều kiện cho việc làm, khắc phục tụt hậu, và cung cấp nguồn lực cho an ninh quốc phòng và các lĩnh vực khác.

4. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Câu hỏi

a. Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững? Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.

b. Từ thông tin 2, em hãy làm rõ chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam.

Giải rút gọn:

a. Phát triển bền vững là sự kết hợp giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường. Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững có mối quan hệ mật thiết.

b. Chính sách phát triển bền vững của Việt Nam nhằm duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái. Mục tiêu là xây dựng một xã hội Việt Nam hòa bình, thịnh vượng, công bằng, dân chủ, văn minh và bền vững.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? 

A. Tăng trưởng kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế.

B. Tăng trưởng kinh tế là sự lớn lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.

C. Với một lượng thu nhập quốc dân xác định, quy mô dân số của một quốc gia không ảnh hưởng tới độ lớn của thu nhập quốc dân bình quân đầu người.

Giải rút gọn:

Em đồng tình với ý kiến B và không đồng tình với ý kiến A và C. Lý do là:

+ Ý kiến A: Tăng trưởng kinh tế không nhất thiết mang lại tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế, mà còn phụ thuộc vào cách phân phối và sử dụng thu nhập quốc gia.

+ Ý kiến B: Đây là định nghĩa chính xác và phổ biến nhất của tăng trưởng kinh tế, được đo bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP). 

+ Ý kiến C: Thu nhập bình quân đầu người được tính bằng cách chia thu nhập quốc gia cho số lượng dân. Do đó, nếu thu nhập quốc gia không đổi, số lượng dân càng nhiều thì thu nhập bình quân đầu người càng thấp và ngược lại.

Câu 2: Em hãy cho biết trong những chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào được dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế. Vì sao?

A. Mức tăng thu nhập của từng cá nhân trong một thời kỳ nhất định.

B. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kỳ nhất định. 

C. Mức tăng chỉ số giá tiêu dùng của một nền kinh tế hằng năm.

D. Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hằng năm.

E. Mức tăng tổng số vốn đầu tư của toàn xã hội trong một thời kỳ nhất định.

Giải rút gọn:

Đáp án B. Lý do là: GDP phản ánh sự tăng cường năng lực sản xuất và cung cấp của nền kinh tế. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP trong một thời gian nhất định, thường là một quý hoặc một năm. 

Câu 3: Theo em, nhận định nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Vì sao? 

A. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế không phải là tăng trưởng kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là sự tiến bộ xã hội cho con người. 

C. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.

Giải rút gọn:

Theo em, các nhận định A và B đều không chính xác khi phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế. Lý do là:

+ A: Tăng trưởng kinh tế không nhất thiết mang lại sự phát triển kinh tế, nếu không có sự cải thiện về mặt cơ cấu, thể chế, chất lượng cuộc sống và công bằng xã hội. 

+ B: Đây là một quan điểm quá rộng, cho rằng phát triển kinh tế là một khái niệm toàn diện, bao gồm mọi mặt của xã hội. Tuy nhiên, phát triển kinh tế chỉ là một khía cạnh của phát triển xã hội, không phải là mục tiêu duy nhất. 

Do đó, bằng cách loại trừ đáp án sai, ta có đáp án C là nhận định đúng về cách hiểu về phát triển kinh tế.

Câu 4: Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây và hãy lấy ví dụ thực tiễn để chứng minh cho mỗi vai trò đó.

A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.

B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.

C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội. 

D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.

Giải rút gọn:

Suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây, cùng với một số ví dụ thực tiễn:

A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện cho việc làm và thu nhập ổn định. Ví dụ, tăng trưởng kinh tế ấn tượng của Việt Nam đã tạo ra hơn 14 triệu việc làm mới và nâng cao thu nhập bình quân đầu người.

B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội. Ví dụ, Hàn Quốc, với tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, đã trở thành một quốc gia giàu có và phát triển, với một hệ thống giáo dục, y tế và an sinh xã hội hiện đại và chất lượng.

C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế giúp giảm tệ nạn xã hội như nghèo, bất bình đẳng, thất nghiệp, bạo lực, tội phạm, v.v… Ví dụ, Trung Quốc đã giảm đáng kể tỷ lệ nghèo và bất bình đẳng trong ba thập kỷ qua nhờ tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế mạnh mẽ.

D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế có thể nâng cao tuổi thọ của người dân bằng cách cải thiện điều kiện sống, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, vệ sinh, v.v… Ví dụ, Nhật Bản có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới, đạt 84.5 năm vào năm 2019, nhờ sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế mạnh mẽ.

Câu 5: Theo em, học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện những việc gì để góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?

Giải rút gọn:

Theo em, học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện những việc sau đây để góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế: học tập nghiêm túc, rèn luyện kĩ năng; tham gia hoạt động trải nghiệm thực tế và giáo dục hướng nghiệp; tiết kiệm, tiêu dùng thông minh, bảo vệ môi trường; ….

Câu 6: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi: 

Bàn về thế hệ trẻ của đất nước. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng ta nhấn mạnh: “Tăng cường giáo dục thế hệ trẻ về lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên; nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với xã hội; xây dựng môi trường, điều kiện học tập, lao động, giải trí, rèn luyện để phát triển lành mạnh, toàn diện, hài hoà cả về trí tuệ, thể chất và giá trị thẩm mĩ. Tạo động lực cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp, làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.

(Theo Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, trang 168)

Từ thông tin trên, em hãy cho biết trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với phát triển kinh tế của đất nước. Hãy lấy ví dụ về một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học cho bản thân.

Giải rút gọn:

Theo em hiểu, thế hệ trẻ có trách nhiệm học tập, nắm vững kiến thức, lao động sáng tạo, tận dụng cơ hội hợp tác, tham gia các hoạt động xã hội, và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, an ninh, quốc phòng, chủ quyền lãnh thổ của đất nước.

Một ví dụ là anh Nguyễn Hoàng Hiệp, nhà sáng lập của EcoTech, đã phát triển một hệ thống quản lý nông trại thông minh, giúp tiết kiệm nước, phân bón, năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm, tăng năng suất và chất lượng nông sản.

Bài học từ tấm gương của anh Hiệp là cần có niềm đam mê, sáng tạo, kiên trì, chuẩn bị chiến lược và kế hoạch rõ ràng, linh hoạt, thích nghi và cập nhật liên tục với các xu hướng, thay đổi và nhu cầu của thị trường, khách hàng và xã hội, biết hợp tác, học hỏi và chia sẻ, và có trách nhiệm, đạo đức và tinh thần yêu nước.

VẬN DỤNG

Câu 1: Em hãy sưu tầm chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực ASEAN trong những năm gần đây và chia sẻ với các bạn nhận xét của em về tình hình tăng trưởng kinh tế các nước đó với Việt Nam.

Giải rút gọn:

Em đã tìm hiểu về tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực ASEAN như sau:

Indonesia: Với quy mô kinh tế lớn, đã ghi nhận tăng trưởng ổn định trong những năm gần đây.

Thái Lan: Dù trải qua những biến động kinh tế, nhưng vẫn duy trì mức tăng trưởng khá. 

Malaysia: Thường xuyên có mức tăng trưởng kinh tế ổn định. 

Nhận xét của em về tình hình tăng trưởng kinh tế các nước ASEAN với Việt Nam là: Việt Nam là một trong những nước có tăng trưởng kinh tế ổn định và cao nhất trong khu vực ASEAN trong những năm gần đây. Việt Nam cũng là một trong những nước có tiềm năng tăng trưởng lớn trong tương lai. Việt Nam cần tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới sáng tạo, phát triển các ngành công nghiệp chiến lược, tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài khu vực.

Câu 2: Em hãy viết một bài luận ngắn để làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với sự phát triển của quê hương em.

Giải rút gọn:

Em sinh ra và lớn lên ở Bắc Giang, một tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam. Quê hương em có nhiều đặc sản nổi tiếng như vải thiều, mì Chũ, gà đồi, v.v. Trong đó, tăng trưởng và phát triển kinh tế là yếu tố then chốt để cải thiện đời sống của người dân và nâng cao vị thế của quê hương em. 

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô và tốc độ sản lượng của nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Phát triển kinh tế là sự thay đổi về chất của nền kinh tế, biểu hiện ở sự cải thiện về cơ cấu, hiệu quả, bền vững và công bằng. 

Quê hương em đã có nhiều bước tiến trong việc tăng trưởng và phát triển kinh tế trong những năm gần đây, như: tăng trưởng kinh tế ổn định, cao hơn mức trung bình của cả nước, đạt 7,2% năm 2020 và 8,3% năm 2021. 

Em tự hào về những thành tựu và mong muốn góp phần vào sự phát triển của quê hương. 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Giáo dục KTPL 12 Cánh diều bài 1, Giải bài 1 Giáo dục KTPL 12 Cánh diều, Siêu nhanh giải bài 1 Giáo dục KTPL 12 Cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác