5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 cánh diều trang 6
5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 cánh diều trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 1. TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Em hãy cho biết các chỉ tiêu dưới đây có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Theo em, vì sao các quốc gia luôn đặt ra các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội?
(Theo Nghị quyết số 68/2022/QH15 ngày 10/11/2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội, năm 2023)
KHÁM PHÁ
1. Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế
Câu hỏi:
a. Em hiểu thế nào là tăng trưởng kinh tế?
b. Em có nhận xét như thế nào về sự thay đổi của nền kinh tế Việt Nam qua thông tin và số liệu ở hình 1 và hình 2?
c. Để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia cần căn cứ vào các chỉ tiêu nào?
2. Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế
CH1: Từ thông tin 1, hình 3 và bảng 1, em hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam
CH2: a. Em hãy cho biết thông tin 2 và bảng 2 đề cập đến sự tiến bộ xã hội của nền kinh tế qua những chỉ tiêu nào. Em hãy làm rõ từng chỉ tiêu đó.
b. Từ những nội dung trên, em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và sự phát triển kinh tế.
3. Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế
Câu hỏi:
a. Em hãy làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế được thể hiện qua sơ đồ và thông tin trên.
b. Theo em, tăng trưởng và phát triển kinh tế còn có những vai trò gì?
4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững
Câu hỏi:
a. Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững? Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
b. Từ thông tin 2, em hãy làm rõ chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
A. Tăng trưởng kinh tế là quá trình thay đổi theo hướng tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế.
B. Tăng trưởng kinh tế là sự lớn lên về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
C. Với một lượng thu nhập quốc dân xác định, quy mô dân số của một quốc gia không ảnh hưởng tới độ lớn của thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Câu 2: Em hãy cho biết trong những chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào được dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế. Vì sao?
A. Mức tăng thu nhập của từng cá nhân trong một thời kỳ nhất định.
B. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kỳ nhất định.
C. Mức tăng chỉ số giá tiêu dùng của một nền kinh tế hằng năm.
D. Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hằng năm.
E. Mức tăng tổng số vốn đầu tư của toàn xã hội trong một thời kỳ nhất định.
Câu 3: Theo em, nhận định nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Vì sao?
A. Một quốc gia muốn phát triển kinh tế chỉ cần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế không phải là tăng trưởng kinh tế hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là sự tiến bộ xã hội cho con người.
C. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất của nền kinh tế.
Câu 4: Em hãy trình bày suy nghĩ của em về vai trò của tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế ở mỗi khía cạnh dưới đây và hãy lấy ví dụ thực tiễn để chứng minh cho mỗi vai trò đó.
A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.
B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.
C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.
D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.
Câu 5: Theo em, học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện những việc gì để góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế?
Câu 6: Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
Bàn về thế hệ trẻ của đất nước. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng ta nhấn mạnh: “Tăng cường giáo dục thế hệ trẻ về lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên; nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với xã hội; xây dựng môi trường, điều kiện học tập, lao động, giải trí, rèn luyện để phát triển lành mạnh, toàn diện, hài hoà cả về trí tuệ, thể chất và giá trị thẩm mĩ. Tạo động lực cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp, làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
(Theo Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, trang 168)
Từ thông tin trên, em hãy cho biết trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với phát triển kinh tế của đất nước. Hãy lấy ví dụ về một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học cho bản thân.
VẬN DỤNG
Câu 1: Em hãy sưu tầm chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực ASEAN trong những năm gần đây và chia sẻ với các bạn nhận xét của em về tình hình tăng trưởng kinh tế các nước đó với Việt Nam.
Câu 2: Em hãy viết một bài luận ngắn để làm rõ vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với sự phát triển của quê hương em.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
MỞ ĐẦU
+ Để xác định hướng đi, định hướng và chiến lược phát triển của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định, phù hợp với tình hình thực tế và tiềm năng của nước mình, cũng như với xu hướng phát triển của thế giới.
+ Để tạo động lực, khích lệ và thúc đẩy các cấp, các ngành, các địa phương và toàn xã hội nỗ lực thực hiện các mục tiêu đã đề ra, góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu suất của hoạt động kinh tế - xã hội.
+ Để đánh giá, kiểm tra, đối chiếu và rút kinh nghiệm về quá trình thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhận diện được những thành tựu đạt được để phát huy và điểm yếu để khắc phục.
KHÁM PHÁ
1. Tăng trưởng kinh tế và các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế
a. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong mộ thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc. Sự tăng trưởng kinh tế được so sánh với các năm gốc kế tiếp nhau được gọi là tốc độ tăng trưởng kinh tế.
b.
+ Tăng trưởng GDP đạt mức cao, trung bình khoảng 6,8% mỗi năm, đạt mục tiêu đề ra của kế hoạch 5 năm. Năm 2020, dù bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch COVID-19, nền kinh tế vẫn tăng trưởng gần 3%, là một trong những nước hiếm hoi có tăng trưởng dương trên thế giới.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh, từ dưới 500 USD vào năm 1990 lên hơn 3.000 USD vào năm 2021, tăng hơn gấp ba lần. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước có thu nhập trung bình trên thế giới.
c. Để xác định sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia cần căn cứ vào các chỉ số như:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP
+ Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo
+ Tỷ lệ nghèo đa chiều
2. Phát triển kinh tế và các chỉ tiêu phát triển kinh tế
CH1:
Nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế rõ rệt trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020, giảm sự phụ thuộc vào ngành nông nghiệp, tăng cường quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, cơ khí, điện tử, dệt may, da giày, năng lượng và hạ tầng. Đồng thời, phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, như thương mại, tài chính, du lịch, giáo dục, y tế, thông tin và truyền thông.
CH2:
a.
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): Giá trị HDI của Việt Nam tăng dần từ 0.693 năm 2018 lên ước tính 0.737 năm 2022, cho thấy sự cải thiện về chất lượng cuộc sống và khả năng con người.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều (%): Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều của Việt Nam giảm dần từ 6.8% năm 2018 xuống ước tính 3.5% năm 2022, cho thấy sự giảm nghèo và nâng cao thu nhập của người dân.
+ Hệ số bất bình đẳng tổng hợp phối thu nhập (Hệ số GINI): Đây là chỉ tiêu đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của các hộ gia đình. Hệ số GINI của Việt Nam giảm dần từ 0.35 năm 2018 xuống ước tính 0.33 năm 2022, cho thấy sự cải thiện về bình đẳng thu nhập giữa các tầng lớp xã hội.
b.
+ Tăng trưởng kinh tế chỉ sự thay đổi về lượng, chưa phản ánh sự biến đổi về chất của một nền kinh tế.
+ Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là sự tiến bộ xã hội cho con người, trên cơ sở đạt được về mặt kinh tế.
3. Vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế
a. Tăng trưởng và phát triển kinh tế có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng cuộc sống của người dân như: giảm tỷ lệ nghèo, cải thiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao trình độ giáo dục và tăng cường khả năng tiếp cận vật chất.
b. Tạo điều kiện giải quyết việc làm, khắc phục sự tụt hậu, cung cấp nguồn lực cho an ninh quốc phòng và nhiều lĩnh vực khác,…
4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững
a. Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển gồm: Phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
Phát triển bền vững và tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tăng trưởng kinh tế là cơ sở của phát triển bền vững còn phát triển bền vững thì tạo điều kiện để tăng trưởng kinh tế diễn ra mạnh mẽ hơn.
b. Đặt mục tiêu tổng quát cho quá trình phát triển vững, bao gồm các mục tiêu sau:
+ Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển.
+ Xây dựng một xã hội Việt Nam hòa bình, thịnh vượng, bao trùm, công bằng, dân chủ, văn minh và bền vững.
LUYỆN TẬP
Câu 1:
Em đồng tình với ý kiến B và không đồng tình với ý kiến A và C.
+ Ý kiến A: tăng trưởng kinh tế không nhất thiết mang lại tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế, mà còn phụ thuộc vào cách phân phối và sử dụng thu nhập quốc gia.
+ Ý kiến B: đây là định nghĩa chính xác và phổ biến nhất của tăng trưởng kinh tế, được đo bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một năm.
+ Ý kiến C: thu nhập bình quân đầu người được tính bằng cách chia thu nhập quốc gia cho số lượng dân. Do đó, nếu thu nhập quốc gia không đổi, số lượng dân càng nhiều thì thu nhập bình quân đầu người càng thấp và ngược lại.
Câu 2:
B. Vì GDP phản ánh sự tăng cường năng lực sản xuất và cung cấp của nền kinh tế. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP trong một thời gian nhất định, thường là một quý hoặc một năm.
Câu 3:
+ Nhận định A: Tăng trưởng kinh tế không nhất thiết mang lại sự phát triển kinh tế, nếu không có sự cải thiện về mặt cơ cấu, thể chế, chất lượng cuộc sống và công bằng xã hội. Nhận định A sai.
+ Nhận định B: Phát triển kinh tế chỉ là một khía cạnh của phát triển xã hội, không phải là mục tiêu duy nhất. Có những mục tiêu xã hội khác cũng quan trọng, như phát triển văn hóa, chính trị, an ninh, v.v… Nhận định B sai.
=> C là nhận định đúng
Câu 4:
A. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để mỗi cá nhân có việc làm và thu nhập ổn định.
+ Tăng trưởng kinh tế làm tăng nhu cầu lao động và tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân từ đó nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng thu nhập của người dân.
+ Ví dụ: Việt Nam tăng trưởng GDP trung bình khoảng 7% mỗi năm. Điều này đã giúp Việt Nam tạo ra hơn 14 triệu việc làm mới và nâng cao thu nhập bình quân đầu người từ 1.300 USD năm 2000 lên 2.700 USD năm 2019.
B. Tăng trưởng và phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và tăng phúc lợi xã hội.
+ Tăng trưởng kinh tế làm tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và thu nhập quốc dân (GNI) của một quốc gia. Thu nhập quốc dân và thu nhập bình quân đầu người cao có thể giúp một quốc gia đầu tư nhiều hơn vào các lĩnh vực xã hội như giáo dục, y tế, an sinh xã hội, v.v… từ đó tăng chỉ số phát triển con người.
+ Ví dụ: Từ năm 1970 đến năm 2019, GDP của Hàn Quốc đã tăng từ 8 tỷ USD lên 1.646 tỷ USD, GNI của Hàn Quốc đã tăng từ 7 tỷ USD lên 1.642 tỷ USD, GNI per capita của Hàn Quốc đã tăng từ 178 USD lên 31.753 USD, và HDI của Hàn Quốc đã tăng từ 0.519 lên 0.916.
C. Tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần giảm tệ nạn xã hội.
+ Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có thể giảm tệ nạn xã hội bằng cách giảm nghèo, bất bình đẳng, thất nghiệp, bạo lực, tội phạm, v.v…
+ Ví dụ: Từ năm 1981 đến năm 2015, tỷ lệ nghèo theo tiêu chuẩn quốc tế của Trung Quốc đã giảm từ 88.3% xuống 0.7%, giúp 850 triệu người thoát khỏi nghèo đói. Từ năm 1990 đến năm 2015, hệ số Gini của Trung Quốc đã giảm từ 0.42 xuống 0.38, cho thấy sự cải thiện về bình đẳng thu nhập giữa các tầng lớp xã hội.
D. Tăng trưởng và phát triển kinh tế tạo điều kiện để nâng cao tuổi thọ của người dân.
+ Bằng cách cải thiện điều kiện sống, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, vệ sinh, v.v… , tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có thể tạo ra nhiều thu nhập và tài nguyên hơn, và đầu tư vào các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe và sự sống
+ Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới, đạt 84.5 năm vào năm 2019. Điều này có thể được giải thích bởi sự tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế mạnh mẽ của Nhật Bản trong nhiều thập kỷ qua, giúp Nhật Bản xây dựng một hệ thống y tế hiện đại và chất lượng, một môi trường sống sạch sẽ và an toàn.
Câu 5:
+ Học tập nghiêm túc, rèn luyện kĩ năng và năng lực cần thiết cho tương lai.
+ Tham gia các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm thực tế.
+ Tham gia các hoạt động giáo dục hướng nghiệp để có thể lựa chọn con đường học tập và nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích và nhu cầu của xã hội.
+ Thực hiện tiết kiệm, tiêu dùng thông minh và bảo vệ môi trường.
+ Tuân thủ pháp luật, phấn đấu trở thành một công dân tốt.
Câu 6:
+ Học tập và nắm vững các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại.
+ Lao động sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp, đóng góp cho sự phát triển của các ngành nghề, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế.
+ Tận dụng các cơ hội hợp tác, học hỏi, trao đổi với các nước bạn, các tổ chức quốc tế, các chuyên gia hàng đầu trong các lĩnh vực kinh tế.
+ Tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội, cộng đồng, đoàn thể, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kỹ năng và tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ.
+ Bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn an ninh, quốc phòng, chủ quyền lãnh thổ của đất nước.
Ví dụ: Nguyễn Hoàng Hiệp, 28 tuổi, là nhà sáng lập và giám đốc điều hành của EcoTech, một công ty khởi nghiệp chuyên về các giải pháp công nghệ xanh cho nông nghiệp. Anh Hiệp đã phát triển một hệ thống quản lý nông trại thông minh, sử dụng các cảm biến, máy tính và điện toán đám mây để giám sát, điều khiển và tối ưu hoá các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, dinh dưỡng, v.v. cho các loại cây trồng.
Bài học mà em rút ra từ tấm gương của anh Hiệp là:
+ Cần có niềm đam mê, sáng tạo và kiên trì.
+ Chuẩn bị chiến lược và kế hoạch rõ ràng, khoa học và hiệu quả trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp của mình.
+ Phải có sự linh hoạt, thích nghi và cập nhật liên tục với các xu hướng, thay đổi và nhu cầu của thị trường, khách hàng và xã hội.
+ Biết hợp tác, học hỏi và chia sẻ với các đối tác, đồng nghiệp, chuyên gia, cộng đồng trong và ngoài nước.
+ Có trách nhiệm, đạo đức và tinh thần yêu nước, đóng góp cho sự phát triển bền vững của đất nước.
VẬN DỤNG
Câu 1:
Indonesia:
+ Indonesia, với quy mô kinh tế lớn, cũng đã ghi nhận tăng trưởng ổn định trong những năm gần đây.
+ Tăng trưởng của ngành công nghiệp và dịch vụ đã đóng góp vào sự đa dạng của nền kinh tế Indonesia.
Thái Lan:
+ Thái Lan đã trải qua những biến động kinh tế, nhưng vẫn duy trì mức tăng trưởng khá.
+ Ngành du lịch, sản xuất và xuất khẩu là những động lực chính của nền kinh tế Thái Lan.
Malaysia:
+ Malaysia thường xuyên có mức tăng trưởng kinh tế ổn định, với sự đóng góp quan trọng từ các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Nhận xét:
+ Việt Nam là một trong những nước có tăng trưởng kinh tế ổn định và cao nhất trong khu vực ASEAN trong những năm gần đây, nhờ có chiến lược phát triển kinh tế đa dạng hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng, kiểm soát dịch bệnh hiệu quả và duy trì môi trường kinh doanh thuận lợi.
+ Việt Nam cũng là một trong những nước có tiềm năng tăng trưởng lớn trong tương lai, nhờ có dân số trẻ, thị trường tiêu dùng lớn, nguồn nhân lực giỏi, cơ sở hạ tầng ngày càng cải thiện và khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 2:
Với Bắc Giang quê hương em, tăng trưởng và phát triển kinh tế là cơ hội để khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế của địa phương, như tài nguyên thiên nhiên, lao động dồi dào, văn hoá đặc sắc, v.v. Quê hương em đã có nhiều bước tiến trong việc tăng trưởng và phát triển kinh tế trong những năm gần đây, như: tăng trưởng kinh tế ổn định, cao hơn mức trung bình của cả nước, đạt 7,2% năm 2020 và 8,3% năm 2021; phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, đặc biệt là công nghiệp điện tử, dịch vụ du lịch, nông nghiệp công nghệ cao; thu hút được nhiều dự án đầu tư nước ngoài, đa dạng hoá các đối tác kinh tế, mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt là sang các nước ASEAN, EU, Mỹ, v.v; đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục, văn hoá, thể thao, v.v, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Em tự hào về những thành tựu của quê hương em và mong muốn góp phần vào sự phát triển của nó. Em hi vọng rằng quê hương em sẽ tiếp tục duy trì và nâng cao tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, đồng thời phải đảm bảo sự bền vững và công bằng, gắn liền với tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Kinh tế pháp luật 12 cánh diều, giải Kinh tế pháp luật 12 cánh diều trang 6, giải Kinh tế pháp luật 12 CD trang 6
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận