5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 cánh diều trang 31
5 phút giải Kinh tế pháp luật 12 cánh diều trang 31. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4. AN SINH XÃ HỘI
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Em hãy tìm hiểu và chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về an sinh xã hội và một chính sách an sinh xã hội mà em quan tâm
KHÁM PHÁ
1. An sinh xã hội và các chính sách an sinh xã hội
Câu hỏi:
a. Từ thông tin và trường hợp trên, em hãy cho biết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chính sách trợ giúp xã hội đã đem lại lợi ích gì cho người dân.
b. Theo em, an sinh xã hội là gì? Em hãy kể tên và nêu vai trò của các chính sách an sinh xã hội trong việc bảo đảm an toàn cuộc sống cho người dân.
c. Theo em, tại sao an sinh xã hội lại cần thiết đối với con người và xã hội? Mỗi cá nhân, tổ chức cần phải làm gì để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội?
2. Vai trò của an sinh xã hội
Câu hỏi:
a. Em hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012 – 2020
b. Theo em, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội?
LUYỆN TẬP
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội?
A. Mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội.
B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội.
C. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.
D. Hệ thống chính sách an sinh xã hội dựa trên 3 trụ cột chính: việc làm, thu
nhập và giảm nghèo; bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội.
Câu 2: Em hãy nhận xét những ý kiến dưới đây về vai trò của an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội:
A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.
B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.
D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội.
Câu 3: Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? Vì sao?
A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.
B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân.... tích cực giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo vươn lên xóa đói giảm nghèo.
C. Một số cá nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.
D. Một số cá nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bào ở vùng khó khăn rồi ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp.
Câu 4: Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
a. Anh A là lao động tự do. Khi được tuyên truyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, anh A nghĩ rằng mình đang trẻ, khỏe mạnh, có việc làm và thu nhập ổn định, nên đã không tham gia.
Trong tình huống trên, anh A đã thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào?
b. Anh C là chủ một doanh nghiệp với hơn 80 công nhân. Bên cạnh việc tạo việc làm, trả công theo lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động, anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội.
Theo em, hành động của anh C đã góp phần thực hiện tốt những chính sách an sinh xã hội nào?
VẬN DỤNG
Em hãy cùng các bạn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về việc thực hiện một chính sách an sinh xã hội tại địa phương nơi em sinh sống.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
MỞ ĐẦU
An sinh xã hội liên quan đến đảm bảo điều kiện sống cơ bản cho mọi người trong xã hội.
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
KHÁM PHÁ
1. An sinh xã hội và các chính sách an sinh xã hội
a.
+ Thoát nghèo và tăng thu nhập.
+ Trợ cấp xã hội giúp đỡ đa dạng.
+ Hỗ trợ đói cứu nạn.
+ Tăng cường an sinh xã hội và y tế.
b.
+ An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
+ Các chính sách an sinh xã hội và vai trò của chúng là:
Chính sách an sinh xã hội | Vai trò |
Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo | Tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân. |
Chính sách bảo hiểm xã hội | Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,… |
Chính sách trợ giúp xã hội | Trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và trợ cấp đột xuất cho người dân gặp rủi ro để họ ổn định cuộc sống. |
Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản | Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu. |
c.
+ An sinh xã hội cần thiết đối với con người xã hội vì nó giúp đảm bảo an toàn cho mọi thành viên trong xã hội trước những rủi ro cho cuộc sống.
+ Cần nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh xã hội, tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách về an sinh xã hội.
2. Vai trò của an sinh xã hội
a.
+ Hệ thống chính sách xã hội trong giai đoạn này đã đảm bảo công bằng và tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời đáp ứng các nguyên tắc và quyền lợi được đề xuất trong Hiến pháp năm 2013.
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam đạt 0,71 vào năm 2020, cho thấy một sự tiến bộ trong đời sống và khả năng phát triển của cộng đồng. Tỷ lệ biết chữ cao và tuổi thọ trung bình tăng lên đều là các dấu hiệu tích cực.
+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo đã tạo ra hàng triệu lượt việc làm mỗi năm, đồng thời thu nhập bình quân tăng cao, đặc biệt là đối với người lao động và hộ nghèo. Đây là một thành tựu đáng chú ý trong việc cải thiện đời sống kinh tế của người dân.
+ Sự gia tăng đáng kể trong số người tham gia bảo hiểm xã hội và các chương trình bảo hiểm khác như thất nghiệp và y tế là một bước tiến quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và an sinh xã hội của cộng đồng.
+ Số lượng người được hưởng trợ giúp xã hội đáng kể, và hỗ trợ thường xuyên, cũng như hỗ trợ đột xuất trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh) là biện pháp quan trọng để giúp người dân vượt qua khó khăn.
+ Việc cải thiện tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình, và tiện ích sinh hoạt ở các vùng miền khác nhau làm tăng cường chất lượng cuộc sống và an sinh xã hội cho cả nước.
b. Vai trò của an sinh xã hội rất quan trọng đối với con người và xã hội bởi:
+ Giúp phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, góp phần giảm bớt khó khăn cho những người không may gặp phải rủi ro trong cuộc sống.
+ Là công cụ để phân phối lại thu nhập.
+ Hỗ trợ Nhà nước thực hiện chính sách xã hội nhằm ổn định xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
LUYỆN TẬP
Câu 1: A, C.
A. Vì đây là một quyền cơ bản được Nhà nước bảo đảm cho mọi công dân.
C. Vì an sinh xã hội được Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn định, phát triển và công bằng xã hội.
Câu 2:
A. Đúng. An sinh xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giảm bớt khoảng cách xã hội, đảm bảo mọi người có cơ hội tương đương và đồng đều trong việc truy cập vào các dịch vụ và quyền lợi xã hội.
B. Đúng. An sinh xã hội không chỉ giúp giải quyết vấn đề an sinh mà còn ổn định xã hội và tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế bền vững. Khi mọi người có an toàn về mặt kinh tế và xã hội, họ có thể tập trung hơn vào công việc và đóng góp tích cực cho sự phát triển.
C. Đúng. Dịch vụ xã hội cơ bản, như giáo dục và y tế, là những yếu tố chính trong hệ thống an sinh xã hội. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo mọi người có cơ hội và điều kiện sống tốt nhất.
D. Đúng. Mục tiêu của các chính sách an sinh xã hội thường bao gồm cả việc ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro, bảo vệ người dân khỏi những tác động tiêu cực, và đồng thời đảm bảo cung cấp các dịch vụ cơ bản cho mọi người.
Câu 3:
A. Đồng tình. Việc không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, và bảo hiểm y tế là vi phạm pháp luật và có thể tạo ra những tác động tiêu cực đối với người lao động, góp phần làm suy giảm chất lượng cuộc sống của họ.
B. Đồng tình. Các tổ chức đoàn thể đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cộng đồng và giảm bớt gánh nặng xã hội.
C. Không đồng tình. Hành vi giả mạo là không hợp pháp và làm ảnh hưởng đến tính minh bạch và công bằng của hệ thống trợ cấp xã hội.
D. Không đồng tình. Hành vi lừa đảo và sử dụng quyên góp mục đích sai là không minh bạch và làm mất lòng tin của người quyên góp.
Câu 4:
a. Anh A đã không thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội, việc không tham gia có thể gây rủi ro trong tương lai nếu gặp phải sự cố không may hoặc khi về hưu.
b. Anh C đã thực hiện tốt trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội. Anh C không chỉ tạo việc làm và trả công theo lao động, mà còn đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động. Điều này giúp thực hiện trụ cột “việc làm, thu nhập và giảm nghèo” của chính sách an sinh xã hội. Hơn nữa, anh C cũng góp phần thực hiện trụ cột “trợ giúp xã hội” của chính sách an sinh xã hội.
VẬN DỤNG
Câu 1:
1. Xác định mục tiêu và đối tượng: Mục tiêu của chương trình tuyên truyền là nâng cao nhận thức và hiểu biết của cộng đồng về chính sách an sinh xã hội. Đối tượng tuyên truyền bao gồm tất cả các thành viên trong cộng đồng
2. Phát triển nội dung tuyên truyền: Nội dung tuyên truyền cần rõ ràng, dễ hiểu và liên quan đến cuộc sống hàng ngày của mọi người..
3. Chọn hình thức tuyên truyền: tờ rơi, áp phích, buổi hội thảo, cuộc họp cộng đồng, hoặc các chương trình truyền hình và radio địa phương
4. Triển khai kế hoạch: Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, bao gồm việc chuẩn bị nội dung, thiết kế tài liệu tuyên truyền, tổ chức sự kiện, và tiếp xúc với cộng đồng.
5. Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch: Sau khi triển khai, cần thu thập phản hồi từ cộng đồng để đánh giá hiệu quả của chương trình tuyên truyền và điều chỉnh kế hoạch nếu cần.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Kinh tế pháp luật 12 cánh diều, giải Kinh tế pháp luật 12 cánh diều trang 31, giải Kinh tế pháp luật 12 CD trang 31
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận