Lý thuyết trọng tâm toán 8 chân trời bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Toán 8 chân trời sáng tạo bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 3. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
1. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG, HIỆU
HĐKP1:
a) Ta xét các cách tính diện tích của các phần tô màu trong Hình 1 như sau:
Cách 1: Tính diện tích của hình vuông được ghép bởi 4 hình:
+ Cạnh của hình vuông ABCD được tạo thành là: a + b.
+ Diện tích S của các phần tô màu chính là diện tích của hình vuông ABCD, và bằng:
$S = (a + b)^{2}$ .
Do đó kết quả của bạn An là đúng.
Cách 2: Tính diện tích mỗi hình:
+ Diện tích hình vuông màu vàng AEHG là: $a^{2}$.
+ Diện tích hình vuông màu xanh HICK là: $b^{2}$.
+ Diện tích hình chữ nhật màu hồng EBIH là: ab.
+ Diện tích hình chữ nhật màu hồng GHKD là: ba.
+ Diện tích S của các phần tô màu là:
$a^{2} + b^{2} + ab + ba$.
Do đó kết quả của bạn Mai là đúng.
Cách 3: Tính tổng diện tích hai hình chữ nhật ABIG và GICD (hình vẽ dưới đây).
+ Diện tích hình chữ nhật ABIG là:
$a.(a + b) = a.a + a.b = a^{2} + ab$.
+ Diện tích hình chữ nhật GICD là:
$(a + b).b = a.b + b.b = ab + b^{2}$.
+ Diện tích S của các phần tô màu là:
$a^{2} + ab + ab + b^{2} = a^{2} + 2ab + b^{2}$.
Vậy kết quả của bạn Bình là đúng.
=> Kết luận:
- Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị như nhau và mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một đồng nhất thức hay hằng đẳng thức.
- Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có:
$(A+B)^{2} = A^{2} + 2AB + B^{2}$
$(A - B)^{2} = A^{2}- 2AB + B^{2}$
Ví dụ 1: (SGK – tr19)
Ví dụ 2: (SGK – tr19)
Ví dụ 3: (SGK – tr19)
Thực hành 1:
a) $(3x + 1)^{2}$
$= (3x)^{2} + 2.3x.1 + 1^{2}$
$= 9x^{2} + 6x + 1$.
b) $(4x + 5y)^{2}$
$= (4x)^{2} + 2.4x.5y + (5y)^{2}$
$= 16x^{2} + 40xy + 25y^{2}$.
c) $(5x-\frac{1}{2})^{2}=5x^{2}+2.5.x.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^{2}$
$=25^{2}+5.x+\frac{1}{4}$
d) $(-x + 2y^{2})^{2}$
$= (-x)^{2} + 2.(-x).2y^{2} + (2y^{2})^{2}$
$= x^{2}-4xy^{2} + 4y^{4}$.
Thực hành 2:
a) $a^{2} + 10ab + 25b^{2}$
$= a^{2} + 2.a.5b + (5b)^{2}$
$= (a + 5b)^{2}$.
b) $1 + 9a^{2}-6a$
$= 1 - 6a + 9a^{2}$
$= 1^{2} - 2.1.3a + (3a)^{2}$
$= (1 -3a)^{2}$.
Hoặc ta có thể viết như sau:
$1 + 9a^{2}- 6a$
$= 9a^{2}-6a + 1$
$= (3a)^{2}-2.3a.1 + 1^{2}$
$= (3a -1)^{2}$.
Thực hành 3.
a) $52^{2} = (50 + 2)^{2} = 50^{2} + 2.50.2 + 2^{2}$
= $2500 + 200 + 4 = 2704$.
b) $98^{2} = (100 -2)^{2} = 100^{2}-2.100.2 + 2^{2}$
= $10 000 -400 + 4 = 9 604$.
Vận dụng 1.
a) Mảnh vườn hình vuông có cạnh 10 m được mở rộng cả hai cạnh thêm x (m) nên mảnh vườn lúc này có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 10 + x (m).
Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là:
$(10 + x)^{2} = 10^{2} + 2.10.x + x^{2}$
$= 100 + 20x + x^{2} (m^{2})$.
Vậy biểu thức biểu thị diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là $100 + 20x + x^{2} (m^{2})$.
b) Mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng có độ dài cạnh là: x - 5 (m).
Diện tích mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng là:
$(x-5)^{2}=x^{2}-2.x.5 + 5^{2} = x^{2}-10x + 25 (m^{2})$.
Vậy biểu thức biểu thị diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng là $x^{2}-10x + 25 (m^{2})$.
2. HIỆU CỦA HAI BÌNH PHƯƠNG
HĐKP2.
+ Diện tích hình vuông ABCD là: $a^{2}$.
+ Diện tích hình vuông EGHD là: $b^{2}$.
+ Diện tích phần tô màu ở Hình 3a là: $a^{2}-b^{2}$.
+ Chiều dài của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a + b.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật trong Hình 3b là: a – b.
+ Diện tích hình chữ nhật (phần tô màu) trong Hình 3b là: (a + b)(a – b).
b) Ta có:
$(a + b)(a - b) = a.(a - b) + b.(a -b) = a.a - ab + ba - b.b = a^{2}-b^{2}$.
Vậy hai hình trên có diện tích bằng nhau.
=> Kết luận:
Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có:
$A^{2}- B^{2} = (A + B). (A - B)$
Ví dụ 4. (SGK-tr20)
Ví dụ 5 (SGK-tr20)
Thực hành 4.
a) $(4 - x).(4 + x) = 4^{2}-x^{2} = 16 - x^{2}$.
b) $(2y + 7z).(2y - 7z) = (2y)^{2}-(7z)^{2} = 4y^{2}-49z^{2}$.
c) $(x + 2y^{2}).(x-2y^{2}) = x^{2}-(2y^{2})^{2} = x^{2}-4y^{4}$.
Thực hành 5.
a) $82 . 78 = (80 + 2).(80 - 2) = 80^{2}- 2^{2} = 6 400 - 4 = 6 396$.
b) $87 . 93 = (90 - 3).(90 + 3) = 90^{2}-3^{2} = 8 100 - 9 = 8 091$.
c) $125^{2} -25^{2} = (125 + 25).(125- 25) = 150 . 100 = 15 000$.
Vận dụng 2.
$65^{2}-35^{2}=(65 + 35) . (65-35) = 100 . 30 = 3 000$.
$102 . 98 = (100 + 2) . (100 - 2) = 100^{2}-2^{2} = 10 000 - 4 = 9 996$.
3. LẬP PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG, MỘT HIỆU
HĐKP 3.
$(a + b)^{3} = (a + b)(a + b)^{2}$
$= (a + b)(a^{2} + 2ab + b^{2})$
$= a(a^{2} + 2ab + b^{2}) + b(a^{2} + 2ab + b^{2})$
$= a.a^{2} + a.2ab + a.b^{2} + b.a^{2} + b.2ab + b.b^{2}$
$= a^{3} + 2a^{2}b + ab^{2} + a^{2}b + 2ab^{2} + b^{3}$
$= a^{3} + (2a^{2}b + a^{2}b) + (ab^{2} + 2ab^{2}) + b^{3}$
$= a^{3} + 3a^{2}b + 3ab^{2} + b^{3}$.
$(a - b)^{3} = (a - b)(a - b)^{2}$
$= (a - b)(a^{2}- 2ab + b^{2})$
$= a(a^{2}-2ab + b^{2})-b(a^{2}-2ab + b^{2})$
$= a.a^{2}-a.2ab + a.b^{2} -b.a^{2} + b.2ab - b.b^{2}$
$= a^{3}-2a^{2}b + ab^{2}-a^{2}b + 2ab^{2}-b^{3}$
$= a^{3}- (2a^{2}b + a^{2}b) + (ab^{2} + 2ab^{2})-b^{3}$
$= a^{3}-3a^{2}b + 3ab^{2}-b^{3}$.
=> Kết luận:
Với hai biểu thức tuỳ ý A và B, ta có:
$(A+B)^{3}=A^{3}+3A^{2}B+3AB^{2}+B^{3}$
$(A-B)^{3}=A^{3}-3A^{2}B+3AB^{2}-B^{3}$
Ví dụ 6: SGK – tr21
Thực hành 6.
a) $(x + 2y)^{3}$
$= x^{3} + 3.x^{2}.2y + 3.x.(2y)^{2} + (2y)^{3}$
$= x^{3} + 6x^{2}y + 12xy^{2} + 8y^{3}$.
b) $(3y - 1)^{3}$
$= (3y)^{3}-3.(3y)^{2}.1 + 3.3y.1^{2}-1^{3}$
$= 27y^{3}-27y^{2} + 9y-1$.
Vận dụng 3.
Phần lòng trong của thùng chứa có dạng hình lập phương với độ dài cạnh là:
x – 3 – 3 = x – 6 (cm).
Thể tích phần lòng trong của thùng là:
$(x-6)^{3} = x^{3}-3.x^{2}.6 + 3.x.6^{2}-6^{3}$
= $x^{3}-18x^{2} + 108x-216 (cm^{3})$.
Vậy dung tích (sức chứa) của thùng là $x^{3}-18x^{2} + 108x -216 (cm^{3})$.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận