Giải VNEN toán 7 bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số
Giải VNEN toán 7 bài 1: Thu thập số liệu thống kê, tần số - Sách hướng dẫn học Toán 7 tập 2 trang 3. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải các bài tập trong bài học. Cách giải chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức.
A.B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) Đọc và làm theo yêu cầu
Em đề nghị các bạn trong nhóm cho biết chiều cao cân nặng của mình và điền vào Bảng 1 sau:
TT | Họ và tên | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
Trả lời:
Các em tham khảo như mẫu sau:
TT | Họ và tên | Chiều cao (cm) | Cân nặng (kg) |
1 | Trần Thị Vân Anh | 150 | 43 |
2 | Nguyễn Anh Duy | 152 | 52 |
3 | Đào Huy Hùng | 145 | 47 |
4 | Nguyễn Thu Hương | 160 | 50 |
5 | Nguyễn Đức Kiên | 157 | 56 |
c) Thực hiện các hoạt động sau
- Đọc các bảng sau:
- Thảo luận và chỉ ra Bảng 2 , Bảng 3 là bảng số liệu thống kê ban đầu của cuộc điều tra theo cái gì , của ai hay của đối tượng nào .
Trả lời:
- Bảng 2 là bảng số liệu thống kê ban đầu của cuộc điều tra điểm của bài kiểm tra môn Toán của tổ 1 và lớp 7A.
- Bảng 3 là bảng số liệu thống kê ban đầu của cuộc điều tra diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 của một số địa phương.
2 . a ) Thực hiện các hoạt động sau
- Trong Bảng 2 người điều tra quan tâm , tìm hiểu vấn đề gì ?
- Trả lời câu hỏi tương tự đối với Bảng 3 .
Trả lời:
- Bảng 2 người điều tra quan tâm, tìm hiểu về điểm của bài kiểm tra môn Toán của tổ 1 và lớp 7A.
- Bảng 3 người điều tra quan tâm, tìm hiểu về diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 của một số địa phương.
c ) Thực hiện các hoạt động
- Trong Bảng 3 : Đơn vị điều tra là gì ? Nêu một dấu hiệu ; Nêu một số giá trị của một dấu hiệu ; Nêu một dãy giá trị của dấu hiệu bằng bao nhiêu ?
- Cho một ví dụ bảng số liệu thống kê ban đầu , sau đó trả lời các câu hỏi như các câu hỏi vừa nêu trên đối với Bảng 3.
Trả lời :
Trong Bảng 3
- Đơn vị điều tra là một số địa phương.
- Dấu hiệu là mật độ dân số năm 2013,
- Số 3324,3; 6936900; 2097 là một số giá trị của dấu hiệu (đơn vị Hà Nội);
- Dãy giá trị của dấu hiệu là : 2087, 1260, 772, 868, 3731.
- Số giá trị của dấu hiệu bằng 5 ( N = 5 ) .
Các em có thể tham khảo ví dụ sau:
TT | Họ và tên | Chiều cao (cm) |
1 | Trần Thị Vân Anh | 150 |
2 | Nguyễn Anh Duy | 152 |
3 | Đào Huy Hùng | 145 |
4 | Nguyễn Thu Hương | 160 |
5 | Nguyễn Đức Kiên | 157 |
Trong bảng trên
- Đơn vị điều tra là các bạn trong tổ.
- Dấu hiệu là chiều cao (cm)
- Số 160 là một số giá trị của dấu hiệu;
- Dãy giá trị của dấu hiệu là : 150, 152, 145,160,157;
- Số giá trị của dấu hiệu bằng 5 ( N = 5 ) .
3 . a ) Thực hiện các hoạt
Quan sát Bảng 2 và trả lời các câu hỏi sau :
- Chỉ ra một giá trị của dấu hiệu .
- Giá trị đó xuất hiện mấy lần ?
Trả lời:
- Số 10 là một giá trị của dấu hiệu.
- Giá trị 10 suất hiện 2 lần.
Có thể trả lời các giá trị khác như: số 7 (2 lần); số 8 (5 lần) ; số 9 (3 lần),…
c) Thực hiện hoạt động sau
Hãy nói từng bạn về tháng sinh của tất cả các bạn trong nhóm, sau đó lập bảng số liệu thống kê ban đầu về ngày tháng sinh của tất cả các bạn trong lớp và nêu tần số giá trị trong bảng này.
Trả lời:
Các em thực hiện thống kê ban đầu về tháng sinh của các bạn trong lớp và lập bảng tần số có thể tham khảo mẫu sau:
Tháng sinh các bạn trong lớp 7A (35 bạn)
1 | 2 | 4 | 10 | 12 | 5 | 10 |
2 | 1 | 11 | 4 | 2 | 12 | 12 |
6 | 1 | 7 | 11 | 7 | 5 | 5 |
3 | 8 | 11 | 4 | 9 | 10 | 12 |
8 | 3 | 7 | 9 | 10 | 5 | 10 |
Tần số các giá trị trong bảng:
Tháng | Tần số (n) |
1 | 3 |
2 | 3 |
3 | 2 |
4 | 3 |
5 | 4 |
6 | 1 |
7 | 3 |
8 | 2 |
9 | 2 |
10 | 5 |
11 | 3 |
12 | 4 |
Bình luận