Giải VNEN toán 7 bài 1: Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số

Giải VNEN toán 7 bài 1: Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số - Sách hướng dẫn học Toán 7 tập 2 trang 28. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải các bài tập trong bài [/quote]học. Cách giải chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức.

A . Hoạt động khởi động

Đọc và tính giá trị của mỗi biểu thức sau :

  • A = 36 – 10 + 6 ; B = 36 – ( 6 + 4 ) ;
  • C = 15 + 6 : 3 ; D = 4 . 32 – 5 . 6 .

Trả lời:

  • A = 36 – 10 + 6  = 26 + 6 = 32 ;
  • B = 36 – ( 6 + 4 ) = 36 – 10 = 26
  • C = 15 + 6 : 3 = 15 + 2 = 17
  • D = 4 . 32 – 5 . 6 = 128 – 30 = 98

B . Hoạt động hình thành kiến thức

1 . Thực hiện các hoạt động sau

a ) Đọc và làm theo yêu cầu

  • Viết biểu thức biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5cm và chiều dài bằng 8cm .
  • Viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5cm và a cm .
  • Viết phép tính để tính độ dài đoạn thẳng AB dưới dạng một biểu thức chứa chữ .

Giải bài 5 toán VNEN 7: Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số

Trả lời:

  • Chu vi (P) = chiều dài x chiều rộng = 8 x 5 (cm)
  • Chu vi (P) = chiều dài x chiều rộng = 5 x a (cm)
  • AB = x + y + 4 (cm)

c) Đọc và chỉ rõ các phép toán trong các biểu thức đại số sau:

  • 4x ;    2.(5 + a) ;     3.(x + y) ; x2 ;
  • 3x + 4 ;    xy ;   $ \frac{150}{t}$ ;    $\frac{1}{x - 0,5}$

Trả lời:

  • 4x : phép nhân 
  • 2.(5 + a) : phép nhân và phép cộng.   
  • 3.(x + y) : phép nhân và phép cộng
  • x2 : lũy thừa
  • 3x + 4 : nhân và cộng
  • xy : nhân
  • $ \frac{150}{t}$ : chia
  • $\frac{1}{x - 0,5}$ : chia và trừ

e) Viết biểu thức đại số biểu thị:

  • Quãng đường đi được sau x (h) của một ô tô đi với vận tốc 40km/h;
  • Tổng quãng đường đi được của một người biết rằng người đó đi bộ trong x (h) với vận tốc 5km/h và sau đó đi ô tô trong y (h) với vận tốc 45km/h.
  • Diện tích hình chữ nhật EFGH trong mỗi trường hợp sau theo hai các khác nhau:

Giải bài 5 toán VNEN 7: Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số

Trả lời:

  • S = v.t = 40.x = 40x.
  • S = 5.x + 45.y= 5x + 45y.
  • Diện tích hình chữ nhật EFGH trong:
    • (1) SEFGH = EH.HG = a.(b+c) = a(b+c)
    • (2) SEFGH = EH.HG = a.(b – c) = a(b – c)

2. c ) Sử dụng tính chất phân phối để viết tiếp vào chỗ trống ( . . . ) :

3 ( x + 5 ) = . . . ;   

( 2 + x ) ) = . . . ,

4 ( x - 2 ) = . . .     ; 

2x + 2 . 5 = . . . ;

3 . 4 + 4x = . . . ;     

2x - 2 . 4 = . . . .

Trả lời:

3( x + 5 ) = 3x + 15 ;    

( 2 + x )5  = 10 + 5x  ;

4( x - 2 ) = 4x – 8;         

2x + 2 . 5 = 2(x + 5) ;

3.4 + 4x = (3 + x)4 ;    

2x - 2 . 4 = 2(x – 4);

3. c) Tính giá trị của biểu thức đại số :

  • 3x - 5x + 1 tại x = - 1 .
  • x2y tại x = - 4 và y = 3 .

Trả lời:

  • Giá trị của biểu thức 3x – 5x + 1 tại x = -1 là 3.(-1) – 5.(-1) + 1 = 3
  • Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là (-4)2.3 = 16.3 = 48.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1: Trang 30 sách toán VNEN 7 tập 2

Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị :

a ) Tổng của x và y ;

b ) Tích của x và y ;

c ) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y .

Câu 1: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Nối mỗi ý 1 ) , 2 ) , , 5 ) với chỉ một ý a ) , b ) e ) sao cho chúng có cùng ý nghĩa ( theo mẫu ) :

 Biểu thức đại số . Giá trị của một biểu thức đại số

Câu 3: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Bạn Hà đã mua hai quyển vở , giá mỗi quyển là 5000 đồng và mua x chiếc bút chì , giá mỗi chiếc là 4000 đồng .

a ) Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền là phải trả .

b ) Huy không mua vở nhưng lại mua nhiều hơn Hà 3 chiếc bút chì ( giá cũng là 4000 đồng một chiếc ) . Viết biểu thức đại số biểu thị số tiền Huy phải trả .

Câu 4: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Tính giá trị của mỗi biểu thức đại số sau tại m = - 1 và n = 2 :

a ) 3m - 2n ;

b ) 7m + 2n – 6 .

Câu 5: Trang 31 sách toán VNEN 7 tập 2

Tính giá trị biểu thức đại số x2y3 + xy tại x = 1 và y = $\frac{1}{2}$

D . Hoạt động vận dụng

Toán học với sức khỏe con người 

Em thử tính theo công thức trên để biết dung tích chuẩn phối của mình , rồi thối bóng và xét xem mình đã đạt mức chuẩn về phối chưa .

E . Hoạt động tìm tòi , mở rộng

Héron là một người say mê toán học có suy nghĩ hơi phức tạp . . . Ông đã nghĩ ra một công thức mới để tính diện tích hình chữ nhật . Gọi chiều dài là L , chiều rộng là 1 và chu vi là p thì diện tích hình chữ nhật tính bởi công thức :

S = $ (\frac{p}{2}- L)(\frac{p}{2}-l)$

a ) Sử dụng công thức của Héron để tính diện tích hình chữ nhật kích thước 10cm và 4cm , sau đó tính diện tích hình chữ nhật thứ hai với kích thước 7cm và 4cm .

b ) Công thức của Héron có đúng cho tất cả các hình chữ nhật không ? Vì sao ?

Bình luận

Giải bài tập những môn khác