Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 75: Ôn tập chung
Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 75: Ôn tập chung. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 75: ÔN TẬP CHUNG
Tiết 1
Bài tập 1 (trang 128):
a) Hoàn thành bảng sau.
Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Viết số |
3 | 7 | 0 | 4 | 1 | 2 | 6 |
|
| 5 | 6 | 2 | 0 | 7 | 5 |
|
1 | 2 | 0 | 6 | 5 | 0 | 6 |
|
b) Viết cách đọc các số nhận được ở câu a.
c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Giá trị của chữ số 2 trong số 1 206 506 là .................
– Giá trị của chữ số 4 trong số 3 704 126 là .................
Bài giải chi tiết:
a)
Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | Viết số |
3 | 7 | 0 | 4 | 1 | 2 | 6 | 3 704 126 |
| 5 | 6 | 2 | 0 | 7 | 5 | 562 075 |
1 | 2 | 0 | 6 | 5 | 0 | 6 | 1 206 506 |
b)
- 3 704 126: Ba triệu bảy trăm linh tư nghìn một trăm hai mươi sáu.
- 562 075: Năm trăm sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi lắm.
- 1 206 506: Một triệu hai trăm linh sáu nghìn năm trăm linh sáu.
c)
– Giá trị của chữ số 2 trong số 1 206 506 là 200 000.
– Giá trị của chữ số 4 trong số 3 704 126 là 4 000.
Bài tập 2 (trang 128):
Viết các số 25 376, 25 637, 52 673, 53 627 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài giải chi tiết:
Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé như sau: 53 627; 52 673; 25 637; 25 376.
Bài tập 3 (trang 128):
a) Đã tô màu hình nào dưới đây?
b) là phân số rút gọn của phân số nào dưới đây?
A. B.
C.
D.
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án đúng: B.
b) Đáp án đúng: C.
Bài tập 4 (trang 129): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) - Số gồm bảy mươi đơn vị, sáu phần mười, bốn phần trăm, ba phần nghìn viết là …………
- Số gồm năm trăm linh năm đơn vị, tám mươi mốt phần trăm viết là …………
- Số gồm không đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn viết là …………
b) 7 m 5 dm = …………. m
85 cm = …………. m
672 g = …………. kg
76 ml = ………… l
Bài giải chi tiết:
a) - Số gồm bảy mươi đơn vị, sáu phần mười, bốn phần trăm, ba phần nghìn viết là 70,643.
- Số gồm năm trăm linh năm đơn vị, tám mươi mốt phần trăm viết là 505,81.
- Số gồm không đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn viết là 0,035.
b) 7 m 5 dm = 7,5 m
85 cm = 0,85 m
672 g = 0,672 kg
76 ml = 0,076 l
Bài tập 5 (trang 129):
a) Viết các số 20,316; 20,136; 21,631; 21,361 theo thứ tự từ bé đến lớn.
……………………………………………………………………………………
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi rô-bốt vàng, đỏ, xanh có chiều cao là một trong các số đo: 97 cm; 0,79 m; 1,01 m. Biết rô-bốt vàng cao nhất, rô-bốt xanh thấp nhất.
– Chiều cao của rô-bốt đỏ là:
A. 97 cm B. 0,79 m C. 1,01 m
– Chiều cao của rô-bốt xanh là:
A. 97 cm B. 0,79 m C. 1,01 m
– Chiều cao của rô-bốt vàng là:
A. 97 cm B. 0,79 m C. 1,01 m
Bài giải chi tiết:
a) Ta có: 20 136 < 20 316 < 21 361 < 21 631 nên ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 20 136; 20 316; 21 361; 21 631.
b)
- Đáp án đúng: B.
- Đáp án đúng: C.
- Đáp án đúng: A.
Tiết 2
Bài tập 1 (trang 130):
a) 3 675 + 4 927 ……………….. ……………….. ……………….. | b) 73 946 – 35 284 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 342 x 13 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. | d) 7 875 : 45 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 130):
a) 348,34 + 376,82 ……………….. ……………….. ……………….. | b) 307,41 – 95,64 ……………….. ……………….. ……………….. |
c) 57,2 x 3,6 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. | d) 57,6 : 4,5 ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 3 (trang 131): Tính giá trị của biểu thức.
a) 2 354 + 3 472 : 4 = ………………………….
= ………………………….
b) 21,4 x (48,9 – 43,6) = ………………………….
= ………………………….
c) = ………………………….
= ………………………….
Bài giải chi tiết:
a) 2 354 + 3 472 : 4 = 2 354 + 868 = 3 222
b) 21,4 x (48,9 – 43,6) = 21,4 x 5,3 = 113,42
c) =
=
+
=
Bài tập 4 (trang 131): Tính bằng cách thuận tiện.
a) 163 x 24 + 163 x 76 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
b) = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
c) 294,22 + 79,61 + 105,78 = ………………………….
= ………………………….
= ………………………….
Bài giải chi tiết:
a) 163 x 24 + 163 x 76 = 163 x (24 + 76) = 163 x 100 = 16 300
b) =
=
= 1 =
c) 294,22 + 79,61 + 105,78 = (294,22 + 105,78) + 79,61
= 400 + 79,61 = 479,61
Bài tập 5 (trang 131): Tính.
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = …………………………………………….
b) 12 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút = …………………………………………….
c) 2,5 giờ × 12 = …………………………………………….
d) 60,4 phút : 4 = …………………………………………….
Bài giải chi tiết:
a) 7 giờ 35 phút + 4 giờ 16 phút = 11 giờ 51 phút
b) 12 giờ 15 phút – 8 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
c) 2,5 giờ × 12 = 30 giờ
d) 60,4 phút : 4 = 15,1 phút
Tiết 3
Bài tập 1 (trang 132): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 86 m = ……... km là
A. 8,6 B. 0,86 C. 0,086 D. 0,0086
b) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 13 kg 75 g = ……... kg là
A. 137,5 B. 13,75 C. 13,075 D. 13,0075
c) Số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm của 315 ml = ......... l là:
A. 3,15 B. 0,315 C. 0,0315 D. 0,00315
Bài giải chi tiết:
a) Đáp án C.
b) Đáp án C.
c) Đáp án B.
Bài tập 2 (trang 132):
a) Trong 40 hộp sữa chua có 24 hộp là loại sữa chua có đường, còn lại là loại sữa chua không đường. Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua không đường và tổng số hộp sữa chua là:
A. 8% B. 20% C. 4% D. 40%
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6%/tháng. Bác Tư gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng thì sau một tháng nhận được cả tiền gửi và tiền lãi là:
A. 12 000 000 đồng B. 20 000 000 đồng
C. 20 120 000 đồng D. 20 600 000 đồng
Bài giải chi tiết:
a)
Số hộp sữa chua không đường là:
40 – 24 = 16 (hộp)
Tỉ số phần trăm của số hộp sữa chua có đường và tổng số hộp sữa chua là:
16 : 40 x 100% = 40%
=> Đáp án đúng: D.
b)
Số tiền lãi sau 1 tháng là:
20 000 000 x 0,6% = 120 000 (đồng)
Số tiền nhận được sau 1 tháng là:
20 000 000 + 120 000 = 20 120 000 (đồng)
=> Đáp án đúng: C.
Bài tập 3 (trang 132): Ba miếng bìa hình tam giác, hình thang, hình tròn có kích thước như hình dưới đây.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình trên, hình có diện tích bé nhất là:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Chu vi hình tròn là ………….. cm.
Bài giải chi tiết:
a)
Diện tích tam giác là:
(28 x 20) : 2 = 280 (cm2)
Diện tích hình thang là:
(24 + 8) x 18 : 2 = 288 (cm2)
Diện tích hình tròn là:
3,14 x 10 x 10 = 314 (cm2)
Ta có 280 < 288 < 314 nên hình tam giác có diện tích bé nhất.
=> Đáp án đúng: A.
b)
Chu vi hình tròn là:
3,14 x 10 x 2 = 62,8 (cm)
Bài tập 4 (trang 133): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho khối gỗ hình lập phương M và khối gỗ hình hộp chữ nhật N có kích thước như hình dưới đây.
a) – Diện tích xung quanh hình lập phương M là ........... cm2.
– Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là ............... cm2.
– Diện tích toàn phần hình lập phương M là .............. cm2.
– Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là ............... cm2.
b) Thể tích hình ....... lớn hơn và lớn hơn .............. cm3.
Bài giải chi tiết:
a) – Diện tích xung quanh hình lập phương M là 5 x 5 x 4 = 100 cm2.
– Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật N là (8 + 3,5) x 2 x 3 = 69 cm2.
– Diện tích toàn phần hình lập phương M là 5 x 5 x 6 = 150 cm2.
– Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật N là 69 + 8 x 3,5 x 2 = 125 cm2.
b)
Thể tích hình lập phương là:
5 x 5 x 5 = 125 (cm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
8 x 3 x 3,5 = 84 (cm3)
Vì 125 > 84 nên thể tích hình M lớn hơn và lớn hơn 125 – 84 = 41 cm3.
Bài tập 5 (trang 133): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
s = 12 km/h v = 96 km/h t = ……. giờ | v = 118 km/h t = 12 phút s = ….. km | s = 3,5 km t = 2000 giây v = ……. m/s |
Bài giải chi tiết:
s = 12 km/h v = 96 km/h t = 0,125 giờ | v = 118 km/h t = 12 phút s = 23,6 km | s = 3,5 km t = 2000 giây v = 1,05 m/s |
Tiết 4
Bài tập 1 (trang 134):
Biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia bốn môn Cờ vua, Bóng ném, Võ dân tộc, Bơi trong Hội khoẻ Phù Đổng của một trường tiểu học.
a) Hoàn thành bảng sau.
Môn | Bơi | Võ dân tộc | Bóng ném | Cờ vua |
Học sinh |
|
|
|
|
b) Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia ở mỗi môn và tổng số học sinh tham gia.
Bài giải chi tiết:
a)
Môn | Bơi | Võ dân tộc | Bóng ném | Cờ vua |
Học sinh | 24 | 20 | 20 | 36 |
b)
Tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia môn Bơi và tổng số học sinh tham gia là :
24 : 100 x 100% = 24%
Tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia môn Võ dân tộc và tổng số học sinh tham gia là :
20 : 100 x 100% = 20%
Tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia môn Bóng ném và tổng số học sinh tham gia là :
20 : 100 x 100% = 20%
Tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia môn Cờ vua và tổng số học sinh tham gia là :
36 : 100 x 100% = 36%
Bài tập 2 (trang 135): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chu vi đáy là 300 cm, chiều dài hơn chiều rộng 30 cm, chiều cao bể cá là 60 cm.
a) - Chiều dài đáy bể cá là .......... cm.
- Chiều rộng đáy bể cá là .......... cm.
b) Biết mực nước ở bể cá là 42 cm.
Lượng nước trong bể chiếm ........% so với lượng nước khi đầy bể.
Bài giải chi tiết:
a)
- Chiều dài đáy bể cá là (300 : 2 + 30) : 2 = 90 cm.
- Chiều rộng đáy bể cá là 300 : 2 – 90 = 60 cm.
b)
Thể tích bể cá là:
90 x 60 x 60 = 324 000 (cm3)
Thể tích nước trong bể cá là:
90 x 60 x 42 = 226 800 (cm3)
Tỉ số phần trăm của lượng nước hiện có trong bể với lượng nước khi đầy bể là:
226 800 : 324 000 = 70%
Lượng nước trong bể chiếm 70% so với lượng nước khi đầy bể.
Bài tập 3 (trang 135):
Cùng xuất phát ở bến A đi đến khu du lịch B, Việt đi xe buýt thì đến nơi lúc 8 giờ 15 phút, Mai đi xe taxi đến nơi lúc 7 giờ 30 phút. Rô-bốt cho biết cùng trên quãng đường AB, thời gian đi của taxi bằng thời gian đi của xe buýt.
a) Tính thời gian của mỗi xe ô tô đi trên quãng đường AB.
b) Tính độ dài quãng đường AB. Biết vận tốc của xe buýt là 40 km/h.
Bài giải chi tiết:
a)
Đổi 8 giờ 15 phút = 8,25 giờ
9 giờ 30 phút = 9,5 giờ
Thời gian đi của xe buýt dài hơn thời gian đi của taxi là:
9,5 – 8,25 = 1,25 (giờ)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Thời gian đi xe taxi là:
1,25 x 2 = 2,5 (giờ)
Thời gian đi xe buýt là:
1,25 x 3 = 3,75 (giờ)
b)
Độ dài quãng đường AB là:
40 x 3,75 = 150 (km)
Đáp số: a) 2,5 giờ; 3,75 giờ
b) 150 km.
Bài tập 4 (trang 135): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một tỉnh miền núi có diện tích khoảng 10 000 km2. Hiện tại, mật độ dân số ở tỉnh đó khoảng 80 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 80 người).
Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó lên 92 người/km2 thì:
a) Số dân của tỉnh phải tăng thêm ............... người.
b) Số dân phải tăng thêm bằng ........% số dân hiện tại.
Bài giải chi tiết:
a)
Số dân của tỉnh với mật độ 80 người/km2 là:
10 000 x 80 = 800 000 (người)
Số dân của tỉnh với mật độ 92 người/km2 là:
10 000 x 92 = 920 01500 (người)
Muốn tăng mật độ dân số của tỉnh đó là 92 người/km2 thì số dân của tỉnh phải tăng thêm số người là:
920 000 – 800 000 = 120 000 (người)
Số dân của tỉnh phải tăng thêm 120 000 người.
b)
Số dân tăng thêm chiếm số phần trăm là:
120 000 : 800 000 x 100% = 15%
Số dân phải tăng thêm bằng 15 % số dân hiện tại.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 75: Ôn tập chung
Bình luận