Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân
Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 31. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
TIẾT 1
Bài tập 1 (trang 114): Đặt tính rồi tính
a) 3,7 + 18,9 ............................. ............................. ............................ | b) 2,36 + 2,65 ............................. ............................. ............................ | c) 16,8 + 1,68 ............................. ............................. ............................ | d) 41,9 + 9 ............................. ............................. ............................ |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 111): Tính bằng cách thuận tiện
a) 19,75 + 8,31 + 0,25 = ............................................ = ............................................ = ............................................ | b) 2,023 + 19,99 + 0,01 = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
Bài giải chi tiết:
a) 19,75 + 8,31 + 0,25 = (19,75 + 0,25) + 8,31 = 20 + 8,31 = 28,31 | b) 2,023 + 19,99 + 0,01 = 2,023 + (19,99 + 0,01) = 2,023 + 20 = 22,023 | |
a) 11 dm = 1,1 m c) 250 g = 0,25 kg | b) 9 ml = 0,009 l d) 1 năm = 0,01 thế kỉ |
Bài tập 3 (trang 114): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
9,5 | 0,5 | 8,001 | 4,75 | 0,125 | 9,875 |
1,999 | 8 | 2 | 5,25 | 6,4 | 3,6 |
Tổng các số trong bảng trên là bao nhiêu?
A. 55 B. 60 C. 65 D. 70
Bài giải chi tiết:
Tổng các số trong bảng trên là:
(9,5 + 0,5) + (8,001 + 1,999) + (4,75 + 5,25) + (0,125 + 9,875) + (8 + 2) + (6,4 + 3,6)
= 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 10
= 60
- Đáp án B
Bài tập 4 (trang 114): Quan sát sơ đồ dưới đây rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài ............ km.
b) Quãng đường từ nhà Việt đến trường học dài ............ km.
Bài giải chi tiết:
a) Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài 1,6 km.
b) Quãng đường từ nhà Việt đến trường học dài 2,5 km.
Bài tập 5 (trang 115):
Mai thực hiện phép cộng hai số thập phân như dưới đây.
Hãy nhận xét bài làm của Mai xem Mai làm đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Bài giải chi tiết:
Bài làm của Mai sai. Sửa lại như sau:
TIẾT 2
Bài tập 1 (trang 115):
Đặt tính rồi tính
a) 23,2 – 8,6 ............................. ............................. ............................ | b) 10,76 – 1,65 ............................. ............................. ............................ | c) 16 – 9,38 ............................. ............................. ............................ | d) 41,9 – 9,87 ............................. ............................. ............................ |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 115):
Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 3 (trang 116):
Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 4 (trang 116):
Bảng dưới đây cho biết cân nặng của một số bạn trong lớp.
Học sinh | Hoa | Bình | Hiếu | Hường |
Cân nặng (kg) | 35,8 | 40,25 | 37,92 | 32,89 |
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Trong số các bạn trên, bạn nặng nhất là .......................................
b) Tổng cân nặng của Bình và Hiếu là .................. kg.
c) Hoa nặng hơn Hường .................... kg.
Bài giải chi tiết:
a) Trong số các bạn trên, bạn nặng nhất là Bình.
b) Tổng cân nặng của Bình và Hiếu là 40,25 + 37,92 = 78,17 kg.
c) Hoa nặng hơn Hường: 35,8 – 32,89 = 2,91 kg.
Bài tập 5 (trang 116):
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt xếp các tấm thẻ như hình dưới đây.
a) Đổi vị trí 2 tấm thẻ để được số thập phân lớn nhất. Số đó là .............................
b) Hiệu giữa số thập phân mới nhận được với số thập phân ban đầu là:
..................................................................................................................
Bài giải chi tiết:
a) Đổi vị trí 2 tấm thẻ để được số thập phân lớn nhất. Số đó là 90,32
b) Hiệu giữa số thập phân mới nhận được với số thập phân ban đầu là:
90,32 – 20,39 = 69,93
TIẾT 3
Bài tập 1 (trang 116):
Đặt tính rồi tính:
a) 2,4 × 7 ............................. ............................. ............................ | b) 4 × 8,9 ............................. ............................. ............................ | c) 1,7 × 6,9 ............................. ............................. ............................ ............................. ............................ | d) 0,18 × 3 ............................. ............................. ............................ |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 117):
Cho biết 67 ×19 = 1 273. Không thực hiện phép tính, hãy viết ngay kết quả của các phép tính sau:
6,7 × 1,9 = ........................... 67 × 1,9 = ........................... 1,9 × 6,7 = ........................... | 0,67 × 19 = ........................... 67 × 0,19 = ........................... 0,67 × 1,9 = ........................... |
Bài giải chi tiết:
6,7 × 1,9 = 12,73 67 × 1,9 = 127,3 1,9 × 6,7 = 12,73 | 0,67 × 19 = 12,73 67 × 0,19 = 12,73 0,67 × 1,9 = 1,273 |
Bài tập 3 (trang 117):
Rô-bốt đã chuẩn bị 4 giỏ quà giống nhau. Mỗi giỏ quà cân nặng 1,36 kg. Hỏi cân nặng của 4 giỏ quà đó là bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải chi tiết:
4 giỏ quà có số cân nặng là:
1,36 × 4 = 5,44 (kg)
Đáp số: 5,44 kg
Bài tập 4 (trang 117):
Mỗi xô nước chứa 7,2 l nước. Chú Ba đã dùng 1,5 xô nước để rửa xe. Hỏi chú Ba đã dùng bao nhiêu lít nước để rửa xe?
Bài giải chi tiết:
Chú Ba đã dùng số lít nước rửa xe là:
7,2 × 1,5 = 10,8 (l)
Đáp số: 10,8 lít nước
TIẾT 4
Bài tập 1 (trang 117):
Đặt tính rồi tính
a) 7,02 : 3 ............................. ............................. ............................ ............................ | b) 63 : 35 ............................. ............................. ............................ | c) 7,93 : 1,3 ............................. ............................. ............................ | d) 38 : 1,9 ............................. ............................. ............................ |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 118):
Viết số thích hợp vào ô trống.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 3 (trang 118):
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
a)
Số bị chia | 18,4 | 32 | 21,42 | |
Số chia | 23 | 50,8 | 2,8 | |
Thương | 0,8 | 3,4 | 7,1 |
b)
Thừa số | 2,5 | 0,43 | 11,2 | |
Thừa số | 4,5 | 5,8 | 2,8 | |
Tích | 11,25 | 7,54 | 4,214 |
Bài giải chi tiết:
a)
Số bị chia | 18,4 | 32 | 21,42 | 19,88 |
Số chia | 23 | 5 | 6,3 | 2,8 |
Thương | 0,8 | 6,4 | 3,4 | 7,1 |
b)
Thừa số | 2,5 | 1,3 | 0,43 | 11,2 |
Thừa số | 4,5 | 5,8 | 9,8 | 2,8 |
Tích | 11,25 | 7,54 | 4,214 | 31,36 |
Bài tập 4 (trang 118):
Mảnh vườn nhà Minh dạng hình chữ nhật có diện tích 31,2 m2, chiều rộng 4,8 m. Hỏi chu vi mảnh vườn đó là bao nhiêu mét?
Bài giải chi tiết:
Chiều dài mảnh vườn là:
31,2 : 4,8 = 6,5 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(6,5 + 4,8) × 2 = 22,6 (m)
Đáp số: 22,6 m
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 31: Ôn tập các phép tính với
Bình luận