Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 25. HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
TIẾT 1
Bài tập 1 (trang 83): Viết hình tam giác nhọn, hình tam giác vuông, hình tam giác tù, hình tam giác đều thích hợp vào chỗ chấm.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 83): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình tam giác DEG, ............. là đường cao ứng với đáy ..................
Trong hình tam giác MNK, ............. là đường cao ứng với đáy .................
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy ...................
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy ...................
Bài giải chi tiết:
Trong hình tam giác DEG, GH là đường cao ứng với đáy DE
Trong hình tam giác MNK, MI là đường cao ứng với đáy KN
Trong hình tam giác ABC, AB là đường cao ứng với đáy BC
Trong hình tam giác ABC, CB là đường cao ứng với đáy AB
Bài tập 3 (trang 84): Quan sát tranh sau:
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Các hình tam giác là các hình ghi số .......................................
b) Tô màu vàng vào các hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào các hình tam giác đều.
Bài giải chi tiết:
a) Hình tam giác: số 1, 3, 4, 5, 7, 8, 9.
b) Tô màu vàng là hình tam giác nhọn, màu đỏ vào các hình tam giác vuông, màu xanh vào các hình tam giác tù và màu tím vào các hình tam giác đều
Bài tập 4 (trang 84): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Dùng 5 miếng bìa hình tam giác giống nhau, xếp thành hình con cá như hình vẽ.
Mỗi miếng bìa có dạng:
A. Hình tam giác nhọn B. Hình tam giác vuông
C. Hình tam giác tù D. Hình tam giác đều
Bài giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
Mỗi miếng bìa có dạng hình tam giác tù
TIẾT 2
Bài tập 1 (trang 85):
a) Vẽ đường cao ứng với đáy BD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy PQ của hình tam giác OPQ.
b) Vẽ đường cao ứng với đáy CD của hình tam giác BCD và vẽ đường cao ứng với đáy MN của hình tam giác MNP.
Bài giải chi tiết:
a)
b)
Bài tập 2 (trang 85):
Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
BK là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
KI là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác ABK.
KN là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác BCK.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 3 (trang 86):
Vẽ hình (theo mẫu)
Bài giải chi tiết:
Bài tập 4 (trang 86):
Cho hình vẽ bên.
a) Vẽ đường cao ứng với đáy AD của hình tam giác ABD và vẽ đường cao ứng với đáy GH của hình tam giác EGH.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hình vẽ trên, hình tam giác nào là hình tam giác vuông?
A. Hình tam giác ABD
B. Hình tam giác BCD
C. Hình tam giác EGH
Bài giải chi tiết:
a)
b)
Hình tam giác vuông là: BCD. => Đáp án B
TIẾT 3
Bài tập 1 (trang 86):
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:
...............................................................................................................
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là:
...............................................................................................................
Bài giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 5 cm và chiều cao 4 cm là:
(5 × 4) : 2 = 10 (cm2)
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 4 dm và chiều cao 6 dm là:
(6 × 4) : 2 = 12 (dm2)
Bài tập 2 (trang 87):
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
A. 42 cm B. 21 cm2 C. 21 cm D. 42 cm2
Bài giải chi tiết:
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 6 cm là:
(7 × 6) : 2 = 21 (cm2)
Đáp số: 21 cm2 => Đáp án B
Bài tập 3 (trang 87):
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Một tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình bên.
Diện tích của tấm kính là:
...............................................................................................................
Bài giải chi tiết:
Diện tích tấm kính là:
(8 × 8) : 2 = 32 (m2)
Đáp số: 32 m2
Bài tập 4 (trang 87):
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 20 cm và chiều rộng 10 cm.
Diện tích hình tam giác MNP là:
A. 200 cm2 B. 100 cm2 C. 100 cm D. 200 cm
Bài giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác MNP là:
(10 × 20) : 2 = 100 (cm2)
Đáp số: 100 cm2 => Đáp án B
Bài tập 5 (trang 87):
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một cánh diều có dạng hình tứ giác ABCD như hình bên. Hai đoạn thẳng AD và BC vuông góc với nhau tại I. Biết độ dài đoạn thẳng AD là 60 cm, độ dài đoạn thẳng BC là 40 cm và I là trung điểm của BC.
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng ......... cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là ................. cm2.
- Diện tích hình tam giác CAD là ................. cm2.
- Diện tích hình tứ giác ABDC là ................. cm2.
Bài giải chi tiết:
- Độ dài đoạn thẳng IB bằng độ dài đoạn thẳng IC và bằng 20 cm.
- Diện tích hình tam giác BAD là 600 cm2.
- Diện tích hình tam giác CAD là 600 cm2.
- Diện tích hình tứ giác ABDC là 1 200 cm2.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình
Bình luận