Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 12. VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 

TIẾT 1

Bài tập 1 (trang 43): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4 m 6 dm = ........... m

7 m 18 cm = ............ m

20 m 5 cm = ............ m

b) 3 km 407 m = .............. km

12 km 50 m = ................ km

275 m = .............. km

Bài giải chi tiết:  

a) 4 m 6 dm = 4 + (6 x 0,1) = 4,6 m

7 m 18 cm = 7 + (18 x 0,001) = 7,18 m

20 m 5 cm = 20 + (5 x 0,001) = 20,05 m

b) 3 km 407 m = 3 + (407 x 0, 001) = 3,407 km

12 km 50 m = 12 x (50 x 0,001) = 12,050 km

275 m = 275 x 0, 001 = 0,275 km

Bài tập 2 (trang 43):  Nối (theo mẫu):

Tech12h

Bài giải chi tiết: 

Tech12h 

Bài tập 3 (trang 43): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 1 l 725 ml = .................. l

b) 5 420 ml = .................. l

l 45 ml  = ............... l

718 ml = ................. l

 Bài giải chi tiết: 

a) 1 l 725 ml = 1,725 l

b) 5 420 ml = 5,420 l

l 45 ml  = 2,045 l

718 ml = 0,718 l

Bài tập 4 (trang 43): a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

2 km 80 m = ................ km

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Đoạn đường nào dài nhất?

Tech12h

A. Đoạn đường MN                 B. Đoạn đường MP              C. Đoạn đường NP

Bài giải chi tiết: 

a)

2 km 80 m = 2,08 km

b) 

So sánh: 2,05 < 2,08 < 2,3

Vậy đoạn đường dài nhất là MN => đáp án A

TIẾT 2

Bài tập 1 (trang 44): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 m2 = ................ dm2

4 dm2 = ................ cm2

3 cm2 = ................ mm2

1 m2 5 dm2 = ............... dm2

5 dm2 25 cm2 = ................. cm2

1 m2 = ................. cm2

Bài giải chi tiết: 

a) 2 m2 = 200 dm2

4 dm2 = 400 cm2

3 cm2 = 300 mm2

1 m2 5 dm2 = 105 dm2

5 dm2 25 cm2 = 525 cm2

1 m2 = 10 000 cm2

Bài tập 2 (trang 44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 m2 45 dm2 = ................ m2

10 m2 6 dm2 = .................. m2

215 dm2 = .................. m2

b) 1 m2 65 cm2 = ................... m2

4 dm2 8 cm2 = ................. dm2

85 mm2 = ................... cm2

Bài giải chi tiết: 

a) 6 m2 45 dm2 = 6,45 m2

10 m2 6 dm2 = 10,06 m2

215 dm2 = 2,15 m2

b) 1 m2 65 cm2 = 1,0065 m2

4 dm2 8 cm2 = 4,08 dm2

85 mm2 = 0,85 cm2

Bài tập 3 (trang 44):  Viết lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng vào chỗ chấm thích hợp.

Tờ bìa màu đỏ có diện tích 4 dm2 5 cm2, tờ bìa màu xanh có diện tích 4,5 dm2.

Diện tích tờ bìa màu đỏ ........................... diện tích tờ bìa màu xanh.

Bài giải chi tiết: 

Diện tích tờ bìa màu đỏ bé hơn diện tích tờ bìa màu xanh vì:

4 dm2 5 cm= 405 cm2

4,5 dm2= 450 cm2

Bài tập 4 (trang 45):  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tech12h

a) Hình có diện tích lớn nhất là:

A. Hình tam giác               B. Hình chữ nhật                     C. Hình vuông

b) Hình có diện tích bé nhất là:

A. Hình tam giác               B. Hình chữ nhật                     C. Hình vuông

Bài giải chi tiết: 

a) 

Đổi: 4 cm2 15 mm2 = 4,15 cm2

So sánh các diện tích: 3,95 < 4,15 < 4,5 => Đáp án A

Vậy Hình có diện tích lớn nhất là: Hình tam giác

b) 

Từ câu a, ta thấy hình có diện tích bé nhất là: Hình vuông. => Đáp án C

TIẾT 3

Bài tập 1 (trang 45):  Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 10 m 5 dm = ................... m

8 m 4 cm = .................. cm

15 cm 9 mm = .................. cm

b) 508 cm = ................ m

150 mm = .............. cm

7 mm = ................. cm

Bài giải chi tiết: 

a) 10 m 5 dm = 10,5 m

8 m 4 cm = 804 cm

15 cm 9 mm = 15,9 cm

b) 508 cm = 5,08 m

150 mm = 15 cm

7 mm = 0,7 cm

Bài tập 2 (trang 45):  Cho bốn con vật có cân nặng như hình vẽ dưới đây.

Tech12h

a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong bốn con vật trên, con vật nào nặng nhất?

A. Thỏ            B. Ngỗng            C. Mèo            D. Chó

b) Viết tên con vật thích hợp vào chỗ chấm.

Con ................... và con ..................... có cân nặng bằng nhau.

Bài giải chi tiết: 

a) 

Đổi: 5 kg 950 g = 5,95 kg; 6 kg 195 g = 6,195 kg

So sánh: 5,95 < 6,195 < 6,2

Vậy con ngỗng nặng nhất => Đáp án B

b) Con Thỏ và con Mèo có cân nặng bằng nhau. (vì 5 kg 950 g = 5,95 kg)

Bài tập 3 (trang 45):  a) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

l 250 ml = ................ l

l 85 ml = .................. l

1 305 ml = ................ l

950 ml = .................. l

b) Viết các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ lớn đến bé.

.....................................................................................................................

Bài giải chi tiết: 

a)

l 250 ml = 1,25 l

l 85 ml = 1,085 l

1 305 ml = 1,305 l

950 ml = 0,95 l

b) 1,305; 1,25; 1,085; 0,95

Bài tập 4 (trang 45): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có ba bức tranh tường:

+ Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 4 m2 18 dm2;

+ Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 4,2 m2;

+ Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 4,09 m2.

Tech12h

Hỏi bức tranh nào có diện tích bé nhất?

A. Bức tranh về bảo vệ môi trường

B. Bức tranh về an toàn giao thông

C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid

Bài giải chi tiết: 

Đổi: 4 m2 18 dm2 = 4,18 m2

So sánh: 4,09 < 4,18 < 4,2

Vậy có diện tích bé nhất là: Bức tranh về phòng chống dịch Covid => Đáp án C

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 12: Viết số đo đại lượng dưới

Bình luận

Giải bài tập những môn khác