Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 24: Luyện tập chung
Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 24: Luyện tập chung. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 24. LUYỆN TẬP CHUNG
TIẾT 1
Bài tập 1 (trang 79): Đặt tính rồi tính
a) 15,09 + 8,7 ............................ ............................ ............................ | b) 26 – 3,14 ............................ ............................ ............................ | c) 0,35 × 7,6 ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ | d) 204 : 8,5 ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ ............................ |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 2 (trang 77): Tính nhẩm
a) 25,38 × 0,01 = ................................. b) 27,14 : 10 = ..................................... | 5,892 × 1 000 = .................................. 5,26 : 0,01 = ....................................... |
Bài giải chi tiết:
a) 25,38 × 0,01 = 0,2538 b) 27,14 : 10 = 2,714 | 5,892 × 1 000 = 5 892 5,26 : 0,01 = 526 |
Bài tập 3 (trang 79): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Bài giải chi tiết:
Bài tập 4 (trang 80): >; <; =?
a) 2,3 × 7,1 ...... 7,1 × 2,3 | b) (25 × 4) × 0,5 ..... 25 × (4 × 0,5) |
c) (6,8 + 9,2) × 0,1 ..... 6,8 × 0,1 + 9,2 ×0,1 |
Bài giải chi tiết:
a) 2,3 × 7,1 = 7,1 × 2,3 | b) (25 × 4) × 0,5 = 25 × (4 × 0,5) |
c) (6,8 + 9,2) × 0,1 = 6,8 × 0,1 + 9,2 ×0,1 |
TIẾT 2
Bài tập 1 (trang 80):
Tính bằng cách thuận tiện
a) 0,5 × 2,9 × 8 = ................................................................
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17 = ....................................................
Bài giải chi tiết:
a) 0,5 × 2,9 × 8 = (0,5 × 8) × 2,9 = 4 × 2,9 = 11,6
b) 3,17 × 21 + 79 × 3,17 = 3,17 × (21 + 79) = 3,17 × 100 = 317
Bài tập 2 (trang 80):
Tính giá trị của biểu thức.
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 × 2 = ......................................................
= ......................................................
= .......................................................
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2 = .............................................................
= ......................................................
= .......................................................
Bài giải chi tiết:
a) (13,8 – 8,68) : 3,2 + 45,25 × 2 = 5,12 : 3,2 + 90,5
= 1,6 + 90,5
= 92,1
b) 74 : (0,69 + 3,01) – 6,5 : 2 = 74 : 3,7 – 3,25
= 20 – 3,25
= 16,75
Bài tập 3 (trang 80):
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Từ một tờ giấy hình vuông (có kích thước như hình vẽ) gấp được hình tam giác ABC. Diện tích hình tam giác ABC là ............. cm2.
Bài giải chi tiết:
Diện tích hình vuông ban đầu:
Hình tam giác ABC được tạo bằng cách gấp đôi 2 lần hình vuông theo đường chéo. Khi đó, diện tích tam giác ABC bằng một nửa diện tích hình vuông:
=> 11,52 : 2 = 5,76 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABC là 5,76 cm2.
Bài tập 4 (trang 81):
Bác gấu có 6 đồng. Bác chia thành hai phần: một phần gửi ngân hàng và một phần để mua mật ong. Biết phần tiền gửi ngân hàng ít hơn phần tiền mua mật ong là 1,2 đồng. Hỏi:
a) Bác gấu gửi ngân hàng là bao nhiêu đồng?
b) Biết 1 đồng = 100 xu, hỏi bác gấu mua mật ong hết bao nhiêu xu?
Bài giải chi tiết:
a)
Bác gấu gửi ngân hàng số đồng là:
(6 – 1,2) : 2 = 2,4 (đồng)
Đáp số: 2,4 đồng
b)
Bác gấu mua mật ong hết số đồng là:
6 – 2,4 = 3,6 (đồng)
Bác gấu mua mật ong hết số xu là:
100 × 3,6 = 360 (xu)
Đáp số: 360 xu
TIẾT 3
Bài tập 1 (trang 81):
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 27,54 + ..................... = 81
b) ................. : 2,5 = 11,5
Bài giải chi tiết:
a) 27,54 + 53,46 = 81
b) 28,75 : 2,5 = 11,5
Bài tập 2 (trang 81):
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)
Túi 1 | Túi 2 | Túi 3 | Cân nặng trung bình của mỗi túi | |
Thùng 1 | 122,5 g | 121 g | 120,7 g | 121,4 g |
Thùng 2 | 120,9 g | 127 g | 131 g | |
Thùng 3 | 119,9 g | 120 g | 121 g |
Bài giải chi tiết:
Bài tập 3 (trang 82):
Một khu phố dạng hình chữ nhật có diện tích 0,72 km2, chiều dài là 1,2 km. Hỏi chu vi của khu phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải chi tiết:
Chiều rộng khu phố là:
0,72 : 1,2 = 0,6 (km)
Chu vi của khu phố là:
(1,2 + 0,6) × 2 = 3,6 (km)
Đáp số: 3,6 km
Bài tập 4 (trang 82):
Trang trại trên biển Nemo (Nê-mô) có dạng hình chữ nhật được chia thành các ô hình chữ nhật nhỏ như hình vẽ. Biết rằng diện tích được sử dụng để trồng ngô, còn lại để nuôi tảo biển. Phần diện tích trồng ngô được tô màu xanh.
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình nào sau đây là sơ đồ trang trại Nemo?
b) Đ, S?
Diện tích của trang trại nhỏ hơn ha. ..........
Bài giải chi tiết:
a)
Diện tích trang trại là:
30 × 33,75 = 1 012,5 (m2)
Diện tích trồng ngô là:
(m2)
Mỗi ô ứng với số diện tích là:
1 012,5 : 6 = 168,75 (m2)
Diện tích trồng ngô ứng với số ô là:
337,5 : 168,75 = 2 (ô)
Vậy sơ đồ trang trại là hình được tô màu xanh ở 2 ô. => Đáp án A
b) Ta có: ha = 0,01 ha = 100 m2
So sánh: 1 012,5 > 100
Vậy diện tích trang trại lớn hơn ha.
Diện tích của trang trại nhỏ hơn ha. S
Bài tập 5 (trang 82):
Cân nặng của cả xe tải và máy xúc là 63 tấn. Biết xe tải nặng hơn máy xúc 28,2 tấn. Tính cân nặng của xe tải.
Bài giải chi tiết:
Cân nặng của xe tải là:
(63 + 28,2) : 2 = 45,6 (tấn)
Đáp số: 45,6 tấn
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 24: Luyện tập chung
Bình luận