Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

BÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

Tiết 1

Bài tập 1 (trang 7): 

Tech12h

a) Biết chiều dài thật của khu vực trồng hoa là 60m. Hỏi trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa (khoảng cách AB) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

Đổi 60 m = …… cm

Trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa là:

…… : 1 000 = …… (cm)

Đáp số: ……cm.

b) Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi (khoảng cách MN) là bao nhiêu mét?

Bài giải

Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi là:

5 x 1 000 = …… (cm)

…… cm = …… m

Đáp số: …… m.

Bài giải chi tiết: 

a)

Bài giải

Đổi 60 m = 6 000 cm

Trên bản đồ, chiều dài khu vực trồng hoa là:

6 000 : 1 000 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

b) 

Bài giải

Trong thực tế, chiều rộng khu vui chơi là:

5 x 1 000 = 5 000 (cm)

5 000 cm = 50 m

Đáp số: 50 m.

Bài tập 2 (trang 8):

Một chặng đua xe đạp xuyên Việt có độ dài 220 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, chặng đua đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải chi tiết: 

Đổi: 220 km = 22 000 000 cm

Trên bản đồ, chặng đua đó dài số xăng-ti-mét là:

22 000 000 : 2 000 000 = 11 (cm)

Đáp số: 11 cm

Bài tập 3 (trang 8): 

Trong thực tế, quãng đường MN dài 25,7 km. Trên một bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường AB đo được là 5 cm, quãng đường CD đo được là 5,5 cm. Hỏi thực tế, quãng đường nào dài nhất?

Bài giải chi tiết: 

Quãng đường AB trong thực tế là:

5 x 500 000 = 2 500 000 (cm)

Đổi 2 500 000 cm = 25 km

Quãng đường CD trong thực tế là:

5,5 x 500 000 = 2 750 000 (cm)

Đổi 2 750 000 = 27,5 km

Vì 27,5 > 25,7 > 25 nên trong thực tế quãng đường CD dài nhất. 

Tiết 2

Bài tập 1 (trang 9):  

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 6 cm. Hỏi trong thực tế quãng đường đó dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải chi tiết: 

Trong thực tế, quãng đường dài AB dài số ki-lô-mét là:

6 x 10 000 000 = 60 000 000 (cm)

Đổi 60 000 000 = 600 (km)

Đáp số: 600 km

Bài tập 2 (trang 9): 

Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 2 400m, từ bản A đến chợ C dài 2,1 km. Việt đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải chi tiết: 

Đổi: 2 400 m = 240 000 cm;

                                                  2,1 km = 21 000 cm

Trên bản đồ, đoạn thẳng AB dài số xăng-ti-mét là:

240 000 : 3 000 = 80 (cm)

Trên bản đồ, đoạn thẳng AC dài số xăng-ti-mét là:

21 000 : 3 000 = 70 (cm)

Đáp số: Độ dài đoạn thẳng AB: 80 cm

           Độ dài đoạn thẳng AC: 70 cm

Bài 3 (trang 9): Hoàn thành bảng sau.

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

12

15

 

Độ dài thật (km)

 

 

80

Bài giải chi tiết: 

Tỉ lệ bản đồ

1 : 10 000

1 : 1 000 000

1 : 500 000

Độ dài trên bản đồ (cm)

12

15

16

Độ dài thật (km)

1,2

150

80

Bài 4 (trang 9):

Bạn Nùng đã đo được độ dài các cạnh của mặt bàn học là 1,5 m và 0,9 m. Sau đó, bạn Nùng đã vẽ hình mặt bàn trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh mặt bàn học là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải chi tiết: 

Đổi: 1,5 m = 150 cm

      0,9 m = 90 cm

Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 1,5 m dài số xăng-ti-mét là:

150 : 100 = 1,5 (cm)

Trên bản đồ, độ dài của cạnh bàn học dài 0,9 m dài số xăng-ti-mét là:

90 : 100 = 0,9 (cm)

Đáp số: 1,5 cm; 0,9 cm

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác