Giải VBT Toán 5 Kết nối bài 30: Ôn tập số thập phân
Giải chi tiết VBT Toán 5 kết nối tri thức bài 30: Ôn tập số thập phân. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 30. ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN
TIẾT 1
Bài tập 1 (trang 111): aHoàn thành bảng sau.
Số | Cách đọc |
94,03 | |
Không phẩy không trăm hai mươi bảy | |
280,6 | |
Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám |
Bài giải chi tiết:
Số | Cách đọc |
94,03 | Chín mươi tư phẩy không ba |
0,027 | Không phẩy không trăm hai mươi bảy |
280,6 | Hai trăm tám mươi phẩy sáu |
1,768 | Một phẩy bảy trăm sáu mươi tám |
Bài tập 2 (trang 111): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 11 dm = ........... m c) 250 g = ............ kg | b) 9 ml = ................ l d) 1 năm = ............. thế kỉ |
Bài giải chi tiết:
a) 11 dm = 1,1 m c) 250 g = 0,25 kg | b) 9 ml = 0,009 l d) 1 năm = 0,01 thế kỉ |
Bài tập 3 (trang 111): Hãy cho biết hàng của những chữ số được gạch chân (theo mẫu).
a) 18,82 Hàng phần mười c) 0,015 ................................................ | b) 1,902 .............................................. d) 278,78 ............................................ |
Bài giải chi tiết:
a) 18,82 Hàng phần mười
c) 0,015 Hàng phần mười
b) 1,902 Hàng phần nghìn
d) 278,78 Hàng phần trăm
Bài tập 4 (trang 111): Trên bảng có ghi số thập phân 12,053. Rô-bốt nói rằng: “Số thập phân ghi trên bảng có phần nguyên là 12 và phần thập phân là 53.”. Hỏi Rô-bốt nói đúng hay sai? Vì sao?
............................................................................................................
Bài giải chi tiết:
Rô-bốt nói sai. Vì phần thập phân tính từ sau dấu phẩy, tức là 053.
TIẾT 2
Bài tập 1 (trang 112):
>; <; =?
a) 1,45 ...... 2,11 c) 7,50 ...... 7,5 | b) 40,2 ..... 4,02 d) 1 ..... 0,999 |
Bài giải chi tiết:
a) 1,45 < 2,11 c) 7,50 = 7,5 | b) 40,2 > 4,02 d) 1 > 0,999 |
Bài tập 2 (trang 112):
Đ, S?
a) 76 = 7,6 ..... c) 1,45 > 1,405 ..... | b) 32,17 < 32,71 ..... d) 2 < 1,999 ..... |
Bài giải chi tiết:
a) 76 = 7,6 S c) 1,45 > 1,405 Đ | b) 32,17 < 32,71 Đ d) 2 < 1,999 S |
Bài tập 3 (trang 112):
Quan sát bảng số liệu về chiều cao một số bạn học sinh rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
Học sinh | Đức | Lan | Việt | Nhi |
Chiều cao (m) | 1,45 | 1,42 | 1,3 | 1,08 |
a) Bạn có chiều cao hơn Lan là:
..................................................................................................................
b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
..................................................................................................................
Bài giải chi tiết:
a) Bạn có chiều cao hơn Lan là: Đức.
b) Chiều cao của các bạn viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1,45 m; 1,42 m; 1,3 m; 1,08 m
Bài tập 4 (trang 112):
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53; số nào vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54?
A. 3,5 B. 3,3 C. 4,35 D. 4,53
b) Khi biểu diễn trên trục số các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32; số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3?
A. 3,2 B. 2,3 C. 1,23 D. 4,32
Bài giải chi tiết:
a)
So sánh các số 3,5; 3,3; 4,35; 4,53 với 3,45 và 3,54 ta có:
3,3 < 3,45 < 3,5 < 3,54 < 4,35 < 4,53.
Vậy số vừa lớn hơn 3,45 vừa bé hơn 3,54 là: 3,5. => Đáp án A
b)
So sánh các số 3,2; 2,3; 1,23; 4,32 với 2 và 3 ta có:
1,23 < 2 < 2,3 < 3 < 3,2 < 4,32.
Vậy số thập phân nào nằm giữa số 2 và số 3 là: 2,3. => Đáp án B
TIẾT 3
Bài tập 1 (trang 113):
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 250 cm = ............. m 45 cm = ............... dm b) 1 cm2 = ........... dm2 192 cm2 = .............. dm2 | 7 dm = ............... m 157 kg = .............. tấn 63 dm2 = ............... m2 2 m2 9 dm2 = .............. m2 |
Bài giải chi tiết:
a) 250 cm = 2,5 m 45 cm = 4,5 dm b) 1 cm2 = 0,01 dm2 192 cm2 = 1,92 dm2 | 7 dm = 0,7 m 157 kg = 0,157 tấn 63 dm2 = 0,63 m2 2 m2 9 dm2 = 2,09 m2 |
Bài tập 2 (trang 113):
Hoàn thành bảng sau
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | |||||
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất |
Bài giải chi tiết:
Số thập phân | 8,61 | 1,425 | 7,075 | 9,489 | 0,999 |
Làm tròn đến hàng phần mười | 8,6 | 1,4 | 7,1 | 9,5 | 1 |
Làm tròn đến số tự nhiên gần nhất | 9 | 1 | 7 | 9 | 1 |
Bài tập 3 (trang 113):
Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,47 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giới mới là 3,13 giây.
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười
.....................................................................................................................
b) Số tự nhiên gần nhất
.....................................................................................................................
Bài giải chi tiết:
a) Hàng phần mười
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3,5 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giới mới là 3,1 giây.
b) Số tự nhiên gần nhất
Kỉ lục thế giới về thời gian nhanh nhất để giải một khối ru-bích 3 × 3 năm 2018 là 3 giây. Vào năm 2023, kỉ lục thế giới mới là 3 giây.
Bài tập 4 (trang 113):
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là:
A. 4,6B. 4,69 C. 4,70 D. 5
b) Rô-bốt đánh dấu vị trí một số trên trục số như hình dưới đây.
Hỏi đó có thể là số nào trong các số dưới đây?
A. 6,5 B. 6,6 C. 6,7 D. 6,8
Bài giải chi tiết:
a)
Số 4,699 khi làm tròn đến hàng phần trăm thì được kết quả là: 4,70 => Đáp án C
b)
Từ số 6 đến số 7 cách nhau 1 đơn vị.
Từ số 6 đến số 7 có 5 khoảng cách. Vậy mỗi khoảng cách cách nhau: 0,2
Từ số 6 đến chỗ đánh dấu là: 3,5 khoảng cách. Tức là vị trí: 0,2 × 3,5 = 0,7
Vậy đó là vị trí: 6 + 0,7 = 6,7 => Đáp án C
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 kết nối tri thức , Giải VBT Toán 5 KNTT, Giải VBT Toán 5 bài 30: Ôn tập số thập phân
Bình luận