Giải VBT Toán 5 Chân trời bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích
Giải chi tiết VBT Toán 5 chân trời sáng tạo bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
BÀI 96: ÔN TẬP CHU VI, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH
Luyện tập 1 (trang 123):
a) Viết tiếp vào chỗ chấm.
• Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính ........... độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
• Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, ta tính .......... độ dài các cạnh của mỗi hình.
b) Quan sát hình ảnh trong SGK rồi tính
• Độ dài đường gấp khúc MRQNS là:
.............................................................................................
• Chu vi tam giác EGK là:
.............................................................................................
Bài giải chi tiết:
a) Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
Muốn tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của mỗi hình.
b) Độ dài đường gấp khúc MRQNS là:
1,5 + 1,7 + 1,7 + 2,6 = 7,5 (cm)
Chu vi hình tam giác EGK là:
2,2 + 2,8 + 3 = 8 (dm)
Luyện tập 2 (trang 123): Nối cách tính chu vi, diện tích phù hợp với hình (các kích thước cùng một đơn vị đo)
Bài giải chi tiết:
Luyện tập 3 (trang 124): Số?
a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (, hoặc , , , ) đơn vị lớn hơn gấp .......... lần đơn vị bé hơn.
b) 5 20 = ........ 4 5 = ........
3 1000 = ........ 26 98 = ........
1 700 = ........ 30 4 =........
Bài giải chi tiết:
a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (, hoặc , , , ) đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
b) 5 20 = 522 4 5 = 4,05
3 1000 = 31 000 26 98 = 26,98
1 700 = 1 000 700 30 4 = 30,04
Luyện tập 4 (trang 124): Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
; 45 ; 700 000 ; 9 000
Bài giải chi tiết:
Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
700 000 ; ; 45 ; 9 000
Luyện tập 5 (trang 124): Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.
Các hình dưới đây được về trên lưới ô vuông cạnh dài 1 cm.
a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông. .....
b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông. .....
c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD. .....
d) Hình tròn tâm O có:
– Chu vi là 12,56 cm
– Diện tích là: 12,56 .....
Bài giải chi tiết:
a) Đ b) S c) S.
Luyện tập 6 (trang 124):
Vẽ một hình vuông và một hình chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo yêu cầu dưới đây.
a) Hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.
b) Hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
Bài giải chi tiết:
HS tự vẽ trên giấy thỏa mãn
a) Một ví dụ về hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau là:
Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 và chu vi là 16 cm.
Hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích cũng là 16 cm2 nhưng chu vi là 20 cm.
b) Một ví dụ về hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau là:
Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 và chu vi là 16 cm.
Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích là 12 nhưng chu vi cũng là 16 cm.
Luyện tập 7 (trang 125): Viết vào chỗ chấm.
a) Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là .............................................
...................................................................................................
Hình lập phương có ba kích thước bằng nhau, bằng độ dài ..............................
...................................................................................................
b) Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy ......... mặt đáy nhân với ............ (cùng một đơn vị đo).
c) Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với .............
d) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy ........ nhân với ......... rồi nhân với ............ (cùng một đơn vị đo).
Bài giải chi tiết:
a) Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao
Hình lập phương có ba kích thước bằng nhau, bằng độ dài cạnh
b) Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
c) Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương, ta lấy diện tích một mặt nhân với 6
d) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Luyện tập 8 (trang 126): Số?
a) Hai đơn vị đo thể tích liền kề (m3, dm3, cm3), đơn vị lớn hơn gấp ........ lần đơn vị bé hơn.
b) 7 = ...... = .......
15 000 000 = .?. = .?.
0,5 = .?.
68 = .?.
Bài giải chi tiết:
a) Hai đơn vị đo thể tích liền kề (, , ), đơn vị lớn hơn gấp 1 000 lần đơn vị bé hơn.
b) 7 = 7 000 = 7 000 000
15 000 000 = 15 000 = 15
0,5 = 500
68 = 0,068
Luyện tập 9 (trang 126): Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
a) Diện tích xung quanh của hình A là .................
b) Diện tích toàn phần của hình A và hình B lần lượt là .............. và ...................
c) Thể tích của hình A và hình B lần lượt là .............. và ...................
Bài giải chi tiết:
Chu vi đáy của hình A là:
(11 + 3) × 2 = 28 (cm)
Diện tích xung quanh của hình A là:
28 × 1 = 28 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình A là: (11 × 3) × 2 + 28 = 94 ()
Diện tích toàn phần của hình B là: 3 × 3 × 6 = 54 ()
Thể tích của hình A là: 11 × 3 × 1 = 33 ()
Thể tích của hình B là: 3 × 3 × 3 = 27 ()
a) Diện tích xung quanh của hình A là 28
b) Diện tích toàn phần của hình A và hình B lần lượt là 94 và 54
c) Thể tích của hình A và hình B lần lượt là 33 và 27
Luyện tập 10 (trang 126): Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
Trong dãy hình, hình 10 có thể tích là ............................................
Bài giải chi tiết:
Quan sát ta thấy quy luật của các hình lập phương:
Hình 1 có cạnh 1m
Hình 2 có cạnh 2m
Hình 3 có cạnh 3m
Hình 4 có cạnh 4m
……
Hình 9 có cạnh 9m
Hình 10 có cạnh 10 m
…..
Vậy hình 10 có thể tích là: 10 × 10 × 10 = 1 000 ()
Thử thách (trang 126): Số?
Quan sát hình bên.
Hình tạo bởi các hình lập phương màu xanh có thể tích là .....................
Bài giải chi tiết:
Một hình phương nhỏ có cạnh m
Thể tích một hình lập phương nhỏ màu xanh là:
Vì có 9 hình lập phương màu xanh nên hình có thể tích là:
Hình tạo bởi các hình lập phương màu xanh có thể tích là
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Toán 5 chân trời sáng tạo , Giải VBT Toán 5 CTST, Giải VBT Toán 5 bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích,
Bình luận