Giải VBT tiếng Việt 5 kết nối bài 10: Kì diệu rừng xanh
Giải chi tiết VBT tiếng Việt 5 kết nối tri thức bài 10: Kì diệu rừng xanh. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 10: KÌ DIỆU RỪNG XANH
Viết: Tìm hiểu cách viết bài văn tả phong cảnh (Tiếp theo)
Bài 1 (trang 38): Đọc bài Bốn mùa trong ánh nước ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập một, trang 53) và trả lời câu hỏi.
a. Bài văn tả phong cảnh ở đâu?
b. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và nêu ý chính của từng phần.
Mở bài | - Từ đầu đến …………. - Nội dung chính: …………. |
Thân bài | - Tiếp theo đến …………. - Nội dung chính: …………. |
Kết bài | - Phần còn lại. - Nội dung chính: …………. |
c. Trong phần thân bài, cảnh hồ Hoàn Kiếm được tả vào những thời gian nào? Từ ngữ nào giúp em nhận ra thời gian đó?
Thời gian | Từ ngữ nhận biết thời gian |
|
|
|
|
|
|
|
|
d. Theo trình tự miêu tả trong bài, người đọc cảm nhận được đặc điểm gì của cảnh hồ Hoàn Kiếm?
Bài giải chi tiết:
a. Bài văn trên tả phong cảnh ở hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội).
b.
Mở bài | - Từ đầu đến “trong xanh gợn sóng”. - Nội dung chính: Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm. |
Thân bài | - Tiếp theo đến “ước mơ bay bổng”. - Nội dung chính: Tả vẻ đẹp của hồ Hoàn Kiếm theo trình tự thời gian. |
Kết bài | - Phần còn lại. - Nội dung chính: Cảm nghĩ về hồ Hoàn Kiếm |
c.
Thời gian | Từ ngữ nhận biết thời gian |
mùa hè | mùa hè |
mùa đông | mùa đông |
mùa xuân | dịp tết Nguyên đán |
mùa thu | mùa thu |
d. Theo trình tự miêu tả trong bài, người đọc cảm nhận được đặc điểm của cảnh hồ Hoàn Kiếm: màu sắc của hồ, mực nước trong hồ, cảnh vật quanh hồ. Những đặc điểm này mỗi mùa một khác.
Bài 2 (trang 40): Em học được những gì về cách miêu tả phong cảnh từ bài Bốn mùa trong ánh nước?
Bài giải chi tiết:
- Từ cách miêu tả phong cảnh từ bài văn trên, em học được cách miêu tả phong cảnh như sau:
+ Sử dụng nhiều giác quan để quan sát, cảm nhận cảnh vật.
+ Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh để làm nổi bật đặc điểm từng cảnh vật.
+ Miêu tả theo một trình tự nhất định, rõ ràng, mạch lạc.
+ Lựa chọn từ ngữ miêu tả gợi hình, gợi cảm, giàu sức biểu cảm, gợi tả.
Bài 3 (trang 40): So sánh trình tự miêu tả cảnh vật của bài Bốn mùa trong ánh nước với bài Đà Lạt.
Bài giải chi tiết:
Bài Đà Lạt tả phong cảnh theo trình tự: tả từng vẻ đẹp của phong cảnh (vị trí địa lí, khí hậu, cảnh vật, vườn hoa, vườn rau,...) | Bài Bốn mùa trong ánh nước tả phong cảnh theo trình tự: tả lần lượt từng phần, từng mùa của cảnh vật (theo trình tự thời gian). |
Đọc mở rộng
Bài 1 (trang 40): Đọc sách báo khoa học viết về động vật hoang dã và viết phiếu đọc sách.
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên sách báo: ………………….. | |
Tác giả: ………………….. | Ngày đọc: …………….. |
Nội dung chính: ……………………. | |
Các loài động vật hoang dã được nói tới: ………………….. | |
Những thông tin mới và bổ ích đối với em: ………………….. | |
Mức độ yêu thích: ………………….. |
Bài giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên sách báo: Thú rừng Tây Nguyên | |
Tác giả: Thiên Lương | Ngày đọc: 24/10/2024 |
Nội dung chính: Những câu chuyện dí dỏm, dung dị kể về những chuyến đi săn “cải thiện” của bộ đội Tây Nguyên trong những năm chiến tranh, bom đạn khốc liệt đã cuốn hút hàng trăm ngàn bạn nhỏ. Sau mỗi trang sách, Tây Nguyên hiện ra tuyệt đẹp như một vườn thú tự nhiên khổng lồ rộn tiếng chim kêu, vượn hú, voi rống, hổ gầm…, Thế giới muôn thú với vô vàn tập tính, thói quen khác lạ, ngộ nghĩnh dẫn ta đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác. | |
Các loài động vật hoang dã được nói tới: Bầy hươu, con lợn rừng, con mang, con voi, ngựa,…. | |
Những thông tin mới và bổ ích đối với em: Mang không phải nai con nhưng cũng có khi đi ăn lẫn với bầy nai, nhờ chân nai đạp bật cỏ để ăn. | |
Mức độ yêu thích: 5 sao |
Bài 2 (trang 41): Ghi vắn tắt một trải nghiệm thú vị mà các bạn ở lớp đã chia sẻ.
Bài giải chi tiết:
Ví dụ: Thú rừng Tây Nguyên kể về những câu chuyện dí dỏm, dung dị kể về những chuyến đi săn “cải thiện” của bộ đội Tây Nguyên trong những năm chiến tranh, bom đạn khốc liệt đã cuốn hút hàng trăm ngàn bạn nhỏ. Sau mỗi trang sách, Tây Nguyên hiện ra tuyệt đẹp như một vườn thú tự nhiên khổng lồ rộn tiếng chim kêu, vượn hú, voi rống, hổ gầm…, Thế giới muôn thú với vô vàn tập tính, thói quen khác lạ, ngộ nghĩnh dẫn ta đi từ bất ngờ này đến bất ngờ khác.
Vận dụng
Bài tập (trang 41): Ghi chép những thông tin quan trọng về một số động vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
Bài giải chi tiết:
Một số động vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam:
+ Sao la: Loài này có vóc dáng như bò nhưng có sừng dài và cong. Chúng sống ở các khu vực núi cao của Việt Nam và Lào.
+ Sóc đỏ: Là loài sóc lớn có màu lông đỏ, đuôi dài. Sống trong rừng nhiệt đới ẩm ở miền Trung và miền Nam Việt Nam.
+ Rùa mai mềm: Loài rùa lớn, sống ở vùng sông Hồng có mai mềm. Đang đối mặt với tình trạng nguy cấp nghiêm trọng cần được bảo tồn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT tiếng Việt 5 kết nối tri thức , Giải VBT tiếng Việt 5 KNTT, Giải VBT tiếng Việt 5 bài 10: Kì diệu rừng xanh
Bình luận