Giải siêu nhanh tiếng việt 4 tập 2 Chân trời Bài 5 đọc Biển và rừng cây dưới lòng đất

Giải siêu nhanh Bài 5 đọc Biển và rừng cây dưới lòng đất sách tiếng việt 4 tập 2 Chân trời. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

PHẦN KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Trao đổi với bạn những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc.

Trả lời: 

Quang cảnh u tối, những cây nấm khổng lồ, bên cạnh dòng nước có sao biển, vỏ sò,...

PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

PHẦN ĐỌC

Bài đọc: Biển và rừng cây dưới lòng đất – Theo Giuyn Véc-nơ, Giang Hà dịch

Câu 1: Giáo sư Brốc, anh Han và Éc-xen đi đâu?

Trả lời: 

Giáo sư Brốc, anh Han và Éc-xen đi Đi xuống lòng đất.

Câu 2: Mỗi cảnh vật họ gặp trên đường có gì kì lạ?

Trả lời: 

Cảnh vật trên đường có biển, đá hoa cương, hệ thực vật thời kỳ chuyển tiếp của thế giới.

Câu 3: Rừng cây trước mắt ba nhà thám hiểm có những gì đặc biệt?

Trả lời: 

Rừng cây trước mắt ba nhà thám hiểm có rừng nấm, thực vật không có trên mặt đất mà thuộc về một thời kỳ khác.

Câu 4: Giáo sư Brốc khuyên Éc-xen điều gì? Vì sao?

Trả lời: 

Giáo sư Brốc khuyên Éc-xen nhìn thật kỹ cảnh vật nơi đây vì không một nhà thực vật học nào có may mắn hiếm có như vậy. 

Câu 5: Theo em, đề trở thành một nhà thám hiểm cần có những điều kiện gì?

Sức khoẻ                   Dũng cảm                ?

Trả lời: 

Để trở thành nhà thám hiểm cần có sức khỏe, dũng cảm, niềm đam mê với khám phá.

PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Trạng ngữ

Câu 1: Đọc hai câu văn sau và thực hiện yêu cầu:

  1. Vườn rau trở nên xanh tốt.

  2. Nhờ được tưới rau đều, vườn rau trở nên xanh tốt.

a. Câu 2 có thêm những từ ngữ nào so với câu 1?

b. Từ ngữ được thêm vào bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

Trả lời: 

a. Câu 2 có thêm: Nhờ được tưới rau đều.

b. Ý nghĩa: Giải thích lý do vì sao vườn rau trở nên tươi tốt.

Câu 2: Đặt câu hỏi cho từ ngữ được in nghiêng trong mỗi câu sau:

a. Trong vườn, những bông hoa cúc nở vàng rực.

b. Chiều về, những đoàn thuyền chở nặng tôm cá nối đuôi nhau cập bến.

c. Vì hạn hán, cây cối héo rũ.

Trả lời: 

a. Những bông hoa cúc nở vàng rực ở đâu?

b. Khi nào những đoàn thuyền chở nặng tôm cá nối đuôi nhau cập bến?

c. Vì sao cây cối héo rũ?

Câu 3: Đọc các câu dưới đây và cho biết từ ngữ được in nghiêng bổ sung ý gì cho câu.

a. Để thực hiện ước mơ, Linh say sưa tập đàn.

b. Bằng một ngón tay, cậu bé vẽ những vòng tròn trên cát.

Trả lời: 

a. Giải thích Linh say sưa tập đàn để làm gì.

b. Giải thích cậu bé vẽ những vòng tròn trên cát bằng gì.

Câu 4: Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:

a. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.

Theo Nguyễn Khắc Viện

b. Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được chia phân. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng. Nắng, gió cũng hoà nhịp vui theo.

Theo Thu Tâm

Trả lời: 

a.

Chiều chiều, / chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát.

      TN 

Xa xa, / giữa cánh đồng, / đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề.

TN1               TN2

b.

Sáng sớm, / gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi.

      TN

Bằng những cái móng sắc nhọn, / nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con 

                    TN

giun.

Nghe tiếng mẹ, / đàn gà con xúm lại, chờ được chia phân.

        TN

Góc vườn, / bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng.

     TN

Câu 5: Đặt 2 - 3 câu về một con vật em thích, trong đó có một câu sử dụng trạng ngữ.

Trả lời: 

  • Sáng sớm, chú gà trống gáy ò ó o.

  • Trên gác mái ngôi nhà, một chú gà trống đứng oai vệ.

PHẦN VIẾT

Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

      “Túc, túc, túc,...', một con gà mẹ gọi đàn con ở cạnh gò. Mẹ bươi đất tìm mồi, con xúm lại chỗ con dế đất. Bỗng gà mẹ kêu “tót" một tiếng to vì có bóng một con diều hâu thoáng qua. “Tác, tác, tác”, gà mẹ la liên tiếp. Bầy gà con như đã quen tiếng báo động, liền chạy trốn. Con thì chui vào bụi cây, con thì núp dưới bờ gò. Gà mẹ chạy qua chạy lại, vừa la vừa nhìn diều hâu đang bay lượn trên không.

Theo Nguyễn Hữu Uẩn

a. Đoạn văn tả những hoạt động nào của đàn gà?

b. Hoạt động của gà mẹ và gà con được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?

c. Nhận xét về cách tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng kêu của gà mẹ.

Trả lời: 

a. Đoạn văn miểu tả hoạt động tìm mồi và tránh chim săn mồi.

b. Gà mẹ: gọi con "túc, túc, túc"; bươi đất tìm mồi; kêu "tót"; la; chạy qua chạy lại; vừa la vừa nhìn.

    Gà con: xúm lại; chạy trốn; chui vào bụi cây; núp xuống bờ gò.

c. Tác giả dùng những từ ngữ gợi tả vô cùng chân thực, sinh động.

Câu 2:  Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật nuôi trong nhà mà em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa

Gợi ý: 

      Mỗi sáng tinh mơ, trong lúc ông mặt trời còn đang ngái ngủ trong chiếc chăn mây bồng bềnh thì chú gà trống đã thức dậy. Chú đứng trên đống rơm vàng cất tiếng gáy khỏe khoắn: “Ò..ó...o...”. Khi tiếng gáy cất lên là lúc mọi người thức dậy, chuẩn bị cho một ngày mới, người lớn đi làm, trẻ em đi học, cụ già ở nhà. Tiếng gáy của chú như chiếc đồng hồ báo thức tự nhiên. Trong ngày, ngoại trừ lúc ăn ra thì chú ta luôn đi một mình chứ chẳng tụ tập với mấy chú gà khác. Thế nhưng chỉ cần có người lạ hay động vật đi vào vườn chú ta sẽ xuất hiện ngay như một người hùng. Em mong rằng càng ngày chú gà trống choai sẽ càng to lớn và khỏe mạnh.

Câu hỏi 3: Đọc lại và chỉnh sửa đoạn văn của em.

Trả lời: 

Học sinh tự đọc lại và chỉnh sửa

Câu 4: Chia sẻ với bạn những điều em thích ở đoạn văn của mình.

Trả lời: 

Hình ảnh nhân hóa: ông mặt trời còn đang ngái ngủ trong chiếc chăn mây bồng bềnh.

Từ ngữ gợi tả: cất tiếng gáy khỏe khoắn: “Ò..ó...o...”.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu 1: Tìm từ ngữ gợi tả tiếng kêu của mỗi con vật gặp trên đường đi.

Trả lời: 

  • Chó: gâu gâu

  • Mèo: meo meo

  • Dê: bẹ..ẹ...ẹ

  • Vịt: cạp cạp

  • Gà trống: Ò...ó...o

  • Lợn: Ụt Ịt

Câu 2: Nói một câu tả tiếng kêu của một con vật ở bài tập 1

Trả lời: 

Tiếng mèo kêu "meo meo" nghe rất dễ thương, nhẹ nhàng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn tiếng việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 5 đọc Biển và rừng cây dưới lòng đất, Soạn ngắn tiếng việt 4 tập 2 CTST bài 5 đọc Biển và rừng cây dưới lòng đất

Bình luận

Giải bài tập những môn khác