Giải siêu nhanh tiếng việt 4 tập 2 Chân trời Bài 2 đọc Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ

Giải siêu nhanh Bài 2 đọc Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ sách tiếng việt 4 tập 2 Chân trời. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

PHẦN KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Chia sẻ về một loài cây có những đặc điểm thú vị

Chia sẻ về một loài cây có những đặc điểm thú vị

Trả lời: 

  • Cây nắp ấm: hình dạng giống như một chiếc ấm, có nắp để bẫy côn trùng.

  • Cây một lá: thân cây chỉ có duy nhất một chiếc lá.

  • Cây hoa hồng sa mạc: sinh sống ở sa mạc, không có họ với hoa hồng, là một loại bắp cải.

PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

PHẦN ĐỌC

Bài đọc: Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ - Thúy Vy

Câu 1: Những loài thực vật nào được nói đến trong bài đọc?

Trả lời: 

Những loài thực vật được đề cập trong bài đọc:

  • Cây hoa súng khổng lồ.

  • Xương rồng gai.

  • Hoa dại.

  • Puy-a Rây-môn-đi.

Câu 2: Tìm từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của mỗi loài cây.

Trả lời: 

Tác giả miêu tả đặc điểm của mỗi loài cây bằng từ ngữ:

  • Cây hoa súng: khổng lồ, lớn, đường kính 2 mét, đủ khỏe để đỡ một người đứng bên trên.

  • Xương rồng gai: ngút ngàn, thưa, nhọn hoắt, hoa mọc về một phía.

  • Hoa dại: sặc sỡ.

  • Puy-a Rây-môn-đi: hoa cao chừng 10 mét, được kết bởi hàng ngàn bông hoa nhỏ, lộng lẫy, nổi bật.

Câu 3: Vì sao các loài thực vật trong bài được coi là kì lạ?

Trả lời: 

Các loài thực vật trong bài được coi là kì lạ vì:

  • Cây hoa súng: khổng lồ, có thể phủ kín cả mặt hồ, có thể cho một người đứng ở trên.

  • Xương rồng gai: hoa đều mọc về một phía.

  • Hoa dại: toàn bộ hoang mạc được bao phủ bởi hoa dại.

  • Puy-a Rây-môn-đi: mất 1 năm để trổ hoa, hoa cao chừng 10 mét, nổi bật hơn các loài hoa khác trên dãy An-đét.

Câu 4: Kể tên và nói về đặc điểm của 1 - 2 loài thực vật được xem là kì lạ mà em biết.

Trả lời: 

Hoa mười giờ: Hoa chỉ nở vào đúng 10 giờ sáng trong ngày, sau đó hoa héo dần vào buổi chiều. Hoa có màu đỏ hồng vô cùng rực rỡ.

PHẦN NÓI VÀ NGHE

Câu 1: Nói suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những bức ảnh dưới đây:

Nói suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những bức ảnh dưới đây:

Trả lời: 

Khi xem những bức ảnh em cảm thấy buồn và lo lắng vì nạn cháy rừng gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường tự nhiên và khiến nhiều loài động vật không có nơi cư trú.

Câu 2: Nói về vai trò của cây xanh, kêu gọi mọi người trồng và chăm sóc cây xanh dựa vào gợi ý:

Cây cho rau, hoa, quả                 Cây lọc không khí                 ?

Trả lời: 

Cây xanh có tác dụng cải thiện khí hậu vì chúng có khả năng ngăn chặn và giảm bức xạ mặt trời, ngăn chặn quá trình bốc hơi nước, giữ độ ẩm đất, không khí; bảo vệ môi trường bằng cách hút khí CO2 và cung cấp khí O2, ngăn giữ các chất khí bụi độc hại từ nhà máy, rác thải và nhiệt từ chính con người tỏa ra từ đó giúp giảm bớt nhiệt. Cây xanh, cây rừng còn giúp tiết kiệm nước, giảm xói mòn đất, chống sạt lở, lũ ống, lũ quét, lượng nước do rễ cây giữ lại có thể được tái tạo trở thành mạch nước ngầm. Tại các vùng đồng bằng ven biển, vai trò của rừng ngập mặn cũng rất quan trọng trọng việc hạn chế thủy triều, sóng, bão…

Câu 3: Ghi lại một số thông tin về vai trò của cây xanh mà em đã nghe được.

Trả lời: 

Giảm thiệt hại do bão, chống xói mòn, giảm hiệu ứng nhà kính, cung cấp nguồn O2 cho hành tinh…

PHẦN VIẾT

Quan sát và tìm ý cho bài văn miêu tả con vật

Câu 1: Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:

Bài đọc: Chú trống choai

(Sách Giáo khoa tiếng việt lớp 4, tập 2, chân trời sáng tạo, trang 86)

a. Bài văn tả con vật nào?

b. Tác giả chọn tả những đặc điểm hình dáng và hoạt động nào của con vật ấy?

c. Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài văn và nêu tác dụng của những hình ảnh đó.

Trả lời: 

a. Bài văn tả: Gà trống choai.

b. Tác giả miêu tả những đặc điểm hình dáng, hoạt động của gà trống:

  • Hình dáng: đuôi, bộ cánh, đôi cánh.

  • Hoạt động: nhảy phốc lên đống củi, gáy.

c. Hình ảnh nhân hóa: 

  • Lũ gà chiếp em út kháo nhỏ với nhau

  • Chăm chỉ luyện tập.

Tác dụng: Làm cho bầy gà trở nên mật thiết, gần gũi với con người hơn.

Câu 2: Quan sát một con vật nuôi trong nhà mà em thích và ghi chép lại những điều em quan sát được.

Gợi ý: 

a. Em chọn quan sát con vật nào? Vì sao em biết con vật đó? 

b. Em quan sát những gì về con vật?

c. Em có thể sử dụng những giác quan nào để quan sát?

Trả lời: 

Quan sát con mèo:

Đặc điểm nổi bật về hình dáng:

  • Lông: trắng muốt, mượt mà

  • Mắt: tròn xoe, đen như hạt nhãn

  • Thân hình: nhỏ nhắn.

  • Đuôi: thon dài

  • Đầu: Tròn như trái cam sành.

Hoạt động hoặc thói quen:

  • Di chuyển: bước đi rất êm, đuôi ve vẩy

  • Ngủ: mình cuộn tròn, tai vểnh lên.

  • Thư giãn: Phát ra tiếng grừ grừ.

c. Giác quan: thị giác, thính giác.

PHẦN VẬN DỤNG

Câu 1: Giải ô chữ:

Giải ô chữ:

Trả lời: 

  1. Cà phê.

  2. Gạo

  3. Cây hồ điệp

  4. Thiên lý

  5. Cát tường

Hàng dọc: Hoa lá

Câu 2: Nói về hình dáng, màu sắc của một loài hoa có trong ô chữ

Trả lời: 

Hoa gạo có năm cánh xòe ra, có màu đỏ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn tiếng việt 4 tập 2 Chân trời sáng tạo bài 2 đọc Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ, Soạn ngắn tiếng việt 4 tập 2 CTST bài 2 đọc Kì lạ thế giới thực vật ở Nam Mỹ

Bình luận

Giải bài tập những môn khác