Giải chi tiết tiếng việt 4 chân trời bài 4: Thân thương xứ Vàm
Hướng dẫn giải chi tiết tiếng việt 4 sách chân trời sáng tạo bài Thân thương xứ Vàm. Bài làm giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong chương trình sách giáo khoa phổ cập. Lời giải rõ ràng, chi tiết, dễ hiểu, từ đó giúp học sinh dễ dàng tiếp cận cách làm và chinh phục những điểm số cao trong học tập.
PHẦN KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Nói về nơi em ở và những người hàng xóm của em.
Trả lời:
Nơi em sinh sống tại một làng quê ven biển thuộc tỉnh Thái Bình. Ở đó có rất nhiều cảnh đẹp và điều tạo nên đặc biệt là con người quê em thật thà, chất phác, dễ mến và hiếu khách. Những người hàng xóm quê em luôn đùm bọc, đoàn kết và giúp đỡ nhau.
PHẦN KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
PHẦN ĐỌC
Bài đọc: Thân thương xứ Vàm - Nguyễn Thị Việt Hà
Câu 1: Những chi tiết nào cho biết chợ Vàm Cái Đôi họp từ rất sớm?
Trả lời:
Chợ Vàm Cái Đôi họp từ rất sớm được thể hiện qua những chi tiết:
Họp từ khi bình minh chưa lên.
Giữa khuya, xuồng từ trong các kính, vàm, xáng,.. đã xôn xao chuyển rau, cá, các loại củ, quả từ vườn nhà ra chợ.
Câu 2: Vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi ôn hòa?
Tìm đáp án đúng:
Vì chợ nhỏ, nép vào một góc bến tàu.
Vì chợ họp từ khi bình minh chưa lên.
Vì chợ bày bán đủ loại rau, cá, củ, quả.
Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện.
Trả lời:
Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện.
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về cách gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng”...?
Trả lời:
Cách gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng” ... nói lên sự mộc mạc, dân dã, thôn quê của người dân Vàm Cái Đôi.
=> Đó là cách gọi gần gũi, thân thương cho những sự vật quen thuộc, gắn bó của làng quê đồng ruộng.
Câu 4: Khi đi xa, người dân xứ Vàm nhớ những hình ảnh nào ở quê mình? Vì sao?
Trả lời:
Người dân xứ Vàm cho dù đi đâu cũng nhớ phiên chợ hiền lành góc bến tàu cũ, nhớ ngọn gió chướng non làm thảng thốt con đường trắng hoa lau, hoa sậy. Nhớ về vàm là nhớ về sự bình yên của dòng sông nối liền xứ sở, những con đường hai bên bờ lau sậy mịt mùng. Nhớ về Vàm là nhớ về những buổi sáng mai người ta thức dậy bằng tiếng còi tàu rời bến sớm nhất rúc lên vang lừng cả thị trấn.
Bởi vì đây là những hình ảnh đặc trưng, gắn bó, quen thuộc và gần gũi nhất của Vàm Cái Đôi. Những hình ảnh ấy dù mộc mặc, bình dị nhưng nó tái hiện cuộc sống lao động của người dân, những cảnh vật đỗi quen thuộc cảnh phiên chợ, con đường trắng hoa lau, hoa sậy,... tất cả đều in đậm trong tâm trí người xa quê.
Câu 5: Em ấn tượng nhất về điều gì ở xứ Vàm? Vì sao?
Trả lời:
Điều em thấy ấn tượng nhất ở xứ Vàm là cách người dân gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng". Cách gọi ấy gợi lên biết bao tình cảm thương mến và sự thân tình.
PHẦN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tính từ
Câu 1: Xếp từ chỉ đặc điểm được in đậm trong các câu văn dưới đây vào nhóm phù hợp:
a. Đào trồng ở Sa Pa cho quả to, tròn, cùi dày, vị ngọt thanh.
b. Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
c. Thấp thoáng giữa sắc xanh bạt ngàn của khu vườn là những khóm hồng đỏ thắm tỏa hương thơm ngát.
d. Tiếng hót của chim họa mi lúc trong trẻo, lúc vút cao như một khúc nhạc vui.
Từ chỉ hình dáng, kích thước
Từ chỉ màu sắc
Từ chỉ âm thanh
Từ chỉ hương vị
Trả lời:
Từ chỉ hình dáng, kích thước: to, tròn, dày, xinh xắn
Từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ thắm
Từ chỉ âm thanh: rì rào, trong trẻo
Từ chỉ hương vị: ngọt thanh, thơm ngát
Câu 2: Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong mỗi câu dưới đây:
a. Những cơn gió thổi nhè nhẹ.
b. Chim sơn ca hót líu lo.
c. Đóa hoa hồng nhung nở rộ khoe sắc thắm.
Trả lời:
Từ chỉ đặc điểm, tính chất của hoạt động, trạng thái được in đậm trong mỗi câu trên: thổi nhè nhẹ, hót líu lo, nở rộ
Câu 3: Tìm tính từ trong các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây:
a. Mùa thu của em Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm. | Mùa thu của em Là xanh cốm mới Mùi hương như gợi Từ màu lá sen. Quang Huy |
b. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.
Theo Võ Quảng
Trả lời:
Trong các đoạn văn, đoạn thơ trên có các tính từ:
a. vàng, êm, xanh, mới.
b. xanh, cao, trắng, xốp, nhẹ nhàng, trong suốt, đẹp, xanh tươi.
Câu 4: Thực hiện các yêu cầu sau:
Tìm 1 - 2 tính từ có thể kết hợp với mỗi động từ sau:
M: chảy cuồn cuộn
b. Đặt 1 - 2 câu có tính từ tìm được ở bài tập a.
Trả lời:
a.
chảy: chảy cuồn cuộn, chảy xiết, chảy nhanh, chảy chậm,...
reo: reo vang, reo vui,...
tỏa: tỏa sáng
cười: cười khúc khích, cười giòn tan,...
b.
Dòng nước chảy từ thác cuồn cuộn.
Bầy chim hót líu lo như reo vui.
PHẦN VIẾT
Viết đoạn văn cho bài văn thuật lại một sự việc
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm.
Câu 1: Dựa vào dàn ý đã lập ở trang 52, 53 (Tiếng việt 4, tập một), viết một đoạn văn ở phần thân bài.
Gợi ý:
- Em nên bắt đầu đoạn văn của mình bằng một từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm hoặc tình huống.
- Thuật lại diễn biến của sự việc gắn với tùng khoảng thời gian, địa điểm hoặc tình huống đã chọn.
- Chú ý thuật lại hành động, lời nói,... của nhân vật khi làm việc tốt.
- Có thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em.
Trả lời:
Hôm ấy, vào một buổi trưa hè nóng nực với những tiếng ve sầu kêu râm ran trên những đóa hoa phượng đỏ thắm làm vang cả một con đường. Tan học, tôi đạp thật nhanh chân để về nhà sớm nghỉ ngơi. Bỗng nhiên, từ xa tôi thấy một bà cụ đang đứng bên vệ đường, cụ giống bà ngoại tôi quá, lưng còng tay chống cái gậy, có lẽ bà đang chờ ai đó. Đến gần tôi càng thấy bà cụ càng đẹp lão, bà có khuôn mặt đầy phúc hậu, hiền từ, hằn rõ những nếp nhăn của tuổi già. Người bà nhỏ bé gầy guộc cùng với đôi bàn tay gần xơ xác hiện rõ những gân xanh, chân bà cứ bước tiến rồi lùi lại, à thì ra bà muốn sang đường. Tôi nhìn hai bên đường, mọi người đều đang hối hả để về nhà khi cái nóng gay gắt đang bao trùm mọi cảnh vật, tôi dừng xe lại, tôi chạy đến bên bà và nói.
- Bà ơi, để cháu giúp bà sang đường nhé.
Câu 2: Đọc đoạn văn của các bạn cùng nhóm và chia sẻ:
Bạn kể lại việc tốt theo trình tự nào?
Em học được điều gì ở đoạn văn của bạn? (Sắp xếp ý, dùng từ, viết câu,?)
Em muốn chỉnh sửa điều gì ở đoạn văn của mình?
Trả lời:
Học sinh tự thảo luận với các bạn trong nhóm và chỉnh sủa bài viết của mình.
PHẦN VẬN DỤNG
Câu hỏi: Hỏi - đáp về những địa điểm quen thuộc ở quê em hoặc nơi em sống.
Trả lời:
Chỗ bạn có khu vui chơi, giải trí gì không? - Nhà sách Tiến Thọ, công viên Thống Nhất...
Quê bạn có biển không?
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận