Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trồng cây ăn quả KNTT: Đề tham khảo số 4
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 trồng cây ăn quả KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Phần lớn các loại cây ăn quả đều thích hợp với lượng mưa hằng năm từ:
A. 500 – 1000mm.
B. 1000 – 15000mm.
C. 1000 – 2000mm.
D. 2000 – 3000mm.
Câu 2 (0,25 điểm). Nhược điểm của phương pháp chiết cành là:
A. phức tạp khó thực hiện.
B. hệ số nhân giống tương đối thấp.
C. bộ rễ phát triển tốt hơn cây nhân giống từ hạt.
D. cây giống dễ bị nhiễm bệnh từ cây mẹ.
Câu 3 (0,25 điểm). Đa số cây ăn quả là:
A. Cây ưu tối.
B. Cây chịu hạn tốt.
C. Cây ưa bóng.
D. Cây ưa sáng.
Câu 4 (0,25 điểm). Nghề trồng cây ăn quả có vai trò.
A. Cải tạo đất nông nghiệp.
B. Làm rừng phòng hộ.
C. Chống xói mòn đất.
D. Cung cấp quả cho trái cây cho người tiêu dùng.
Câu 5 (0,25 điểm). Cam sành là giống lai giữa cam và:
A. Chanh.
B. Quỷt.
C. Bưởi.
D. Quất.
Câu 6 (0,25 điểm). Đâu không phải là nhân giống bằng phương pháp vô tính?
A. Gieo hạt.
B. Giâm cành.
C. Tách chồi.
D. Nuôi cấy mô tế bào.
Câu 7 (0,25 điểm). Đa số các loại cây ăn quả đều thích hợp ở độ ẩm không khí khoảng:
A. 80 – 90%.
B. 70 – 80%.
C. 60 – 70%.
D. 50 – 60%.
Câu 8. Hoa đực có đặc điểm gì?
A. Hoa có nhị (bộ phận mang tính đực) phát triển; nhụy (bộ phận mang tính cái) không phát triển, không có vai trò sinh sản.
B. Hoa có cả nhị và nhụy cùng phát triển, đều có vai trò trong sinh sản.
C. Hoa có nhụy phát triển, nhị không phát triển.
D. Hoa có nhụy phát triển; nhị không phát triển và không có vai trò trong sinh sản.
Câu 9 (0,25 điểm). Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây?
A. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi.
B. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc.
C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc.
D. Cây lấy gỗ như bạch đàn, keo.
Câu 10 (0,25 điểm). Đâu không phải là tiêu chí phù hợp để lựa chọn ngành nghề trồng cây ăn quả và một số ngành nghề liên quan?
A. Thích tiếp xúc với thiên nhiên, động vật, cây cỏ.
B. Thích làm những công việc ngoài trời hơn là trong văn phòng.
C. Thích làm việc đầu óc hơn làm việc chân tay.
D. Có thể vận hành, điều khiển các máy móc, thiết bị.
Câu 11 (0,25 điểm). Đâu là hình thức nhân giống vô tính ở cây trồng.
A. Nhân giống khoai loang bằng dây.
B. Nhân giống lúa bằng hạt thóc.
C. Nhân giống ngô bằng hạt ngô.
D. Nhân giống cây mướp bằng hạt mướp.
Câu 12 (0,25 điểm). Đâu không phải là một trong các hoạt động của nhóm ngành trồng trọt?
A. Phun thuốc bảo vệ thực vật, phòng chống sâu, bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo vệ cây trồng.
B. Kiểm tra hạt giống, cây trồng; kiểm soát loài sinh vật gây hại trên giống cây trồng.
C. Cắt, xén, tỉa cây lâu năm.
D. Gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành các loại cây cảnh.
Câu 13 (0,25 điểm). Trong quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành, thứ tự đúng của các bước là đáp án nào dưới đây?
A. Cắt cành giâm → Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
B. Chọn cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắt cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
C. Chọn cành giâm → Cắt cành giâm → Xử lí cành giâm → Cắm cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
D. Cắt cành giâm → Chọn cành giâm → Cắm cành giâm → Xử lí cành giâm → Chăm sóc cành giâm.
Câu 14 (0,25 điểm). Vựa nhãn lớn nhất tỉnh ta nằm ở:
A. Hưng Yên.
B. Bắc Giang.
C. Hải Dương.
D. Bến Tre.
Câu 15 (0,25 điểm). Ý nào sau đây là đặc điểm của rễ chính?
A. Là kiểu rễ đa số của các loài cây.
B. Kích thước lớn, đâm sâu xuống đất.
C. Mọc ra từ gốc cây và đâm sâu xuống đất.
D. Phân bố tập trung ở tầng đất có độ sâu lớn.
Câu 16 (0,25 điểm). Cây ăn quả không có loại hoa nào?
A. Hoa lưỡng tính.
B. Hoa cái.
C. Hoa đực.
D. Hoa hình cầu.
Câu 17 (0,25 điểm). Thứ tự các bước tiến hành chiết cành là
A. Khoanh vỏ → Chọn cành chiết → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
B. Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu → Cắt và giâm cành chiết.
C. Cắt và giâm cành chiết → Chọn cành chiết → Khoanh vỏ → Bó bầu .
D. Chọn cành chiết → Bó bầu → Khoanh vỏ → Cắt và giâm cành chiết.
Câu 18 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đất trồng và dinh dưỡng của cây ăn quả?
A. Đa số cây ăn quả thích hợp với các loại đất có tầng đất dày, nhiều chất dinh dưỡng, ít chua, thoát nước tốt.
B. Các loại đất thích hợp trồng cây ăn quả là đất mặn, đất phèn.
C. Trong quá trình phát triển, sinh trưởng, cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cây.
D. Các loại đất thích hợp trồng cây ăn quả là đất phù sa, đất cát pha, đất đỏ.
Câu 19 (0,25 điểm). Theo em, đâu là ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
A. Nhanh chóng tạo ra một lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn.
B. Cây giống cao to, không đồng đều, sạch bệnh.
C. Chỉ thực hiện được ở một số tháng khí hậu thuận lợi.
D. Đòi hỏi kĩ thuật cao, chi phí lớn.
Câu 20 (0,25 điểm). Với sự phát triển của công nghệ, người làm nghề cây ăn quả cũng cần kiến thức về lĩnh vực gì?
A. Chăm sóc cây trồng.
B. Sử dụng máy móc nông nghiệp lâu năm.
C. Kỹ thuật số hóa quá trình sản xuất.
D. Tưới. tiêu nước phục vụ trồng trọt.
Câu 21 (0,25 điểm). Khu vực nhân giống:
A. Trồng các cây mẹ để lấy hạt gieo thành cây con làm gốc ghép, trồng cây mẹ lấy mắt ghép, cành chiết, cành giâm.
B. Gồm các khu nhỏ như: khu gieo hạt, khu ra ngôi cây.
C. Trồng các cây rau, cây họ đậu.
D. Gồm các khu luân canh.
Câu 22 (0,25 điểm). Theo em, khi nào cây ăn quả có múi cần phải bón phân thúc?
A. Sau khi hái quả và tỉa cành.
B. Đón trước khi hoa nở.
C. Bón nuôi quả.
D. Theo tình hình của cây và tuổi cây.
Câu 23 (0,25 điểm). Giá trị đầu tiên của cây ăn quả là:
A. Giá trị dinh dưỡng.
B. Chữa các loại bệnh khác.
C. Là nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy, xí nghiệp.
D. Có tác dụng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 24 (0,25 điểm). Trong kĩ thuật giâm cành, việc cắt bớt phiến lá của cành giâm nhằm mục đích gì?
A. Giúp cây tăng khả năng quang hợp.
B. Kích thích cành giâm hình thành lá mới.
C. Kích thích cành giâm nhanh ra rễ.
D. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Nhân giống cây ăn quả có múi bằng phương pháp nào là phổ biến? Trình bày kĩ thuật của phương pháp đó?
Câu 2 (1,0 điểm). Nên bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì nào? Tại sao?
TRƯỜNG THCS ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ 9 - BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | D | D | D | B | A | A | A |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
C | C | A | D | C | A | B | D |
Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 | Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 |
B | B | A | C | B | D | A | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án |
Câu 1 (3,0 điểm) | - Nhân giống cây ăn quả có múi phổ biến là chiết cành và ghép cành. - Chiết cành: có thể áp dụng cho hầu hết các giống cam, chanh, quýt, bưởi. Chọn cành chiết có đường kính từ 0,5 – 1,5cm mọc ở giữa tầng tán cây vươn ra ánh sáng. - Ghép đối với cam, chanh, quýt nên ghép theo kiểu chữ T và ghép mắt nhỏ có gỗ. Đối với bưởi còn áp dụng kiểu ghép cửa sổ |
Câu 2 (1,0 điểm) | - Bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì khi cây chưa hoặc đã ra hoa. Vì đây là thời kì cây cần nhiều chất dinh dưỡng để phát triển cành, lá, ra hoa, đậu quả. - Bón phân thúc cho cây ăn quả vào thời kì sau khi thu hoạch quả. Vì cây cần cung cấp chất dinh dưỡng để hồi phục nhanh và ra hoa, đậu quả cho vụ sau. |
Đề thi Công nghệ 9 trồng cây ăn quả Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ 9 trồng cây ăn quả Kết nối tri thức, Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận