Đề thi cuối kì 2 ngữ văn 7 CTST: Đề tham khảo số 9
Đề tham khảo số 9 cuối kì 2 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….….. Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
mẹ ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lẻo những vui buồn xa xôi
Mẹ ru cái lẽ ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru mẹ, mẹ ru con
liệu mai sau các con còn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nhà văn, 2010)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
Câu 2 (1.0 điểm): Xác định nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của hai biện pháp tu từ trong đoạn thơ.
Câu 4 (1.5 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về hai dòng thơ Mẹ ru cái lẽ ở đời – sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn.
B. PHẦN LÀM VĂN (6 điểm)
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ….....
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4,0 điểm)
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm | 0,5 điểm |
Câu 2 | Nội dung đoạn thơ: Đoạn thơ thể hiện hồi tưởng của tác giả về thời ấu thơ bên mẹ với những náo nức, khát khao và niềm vui bé nhỏ, giản dị; đồng thời, cho thấy công lao của mẹ, ý nghĩa lời ru của mẹ và nhắn nhủ thế hệ sau phải ghi nhớ công lao ấy. | 1,0 điểm |
Câu 3 | - Biện pháp tu từ: + Điệp cấu trúc: bao giờ cho tới… + Nhân hóa: trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm. - Tác dụng: + Điệp cấu trúc:
+ Nhân hóa: hai chữ đánh đu nhân hóa trái hồng, trái bưởi tạo nên sự ngộ nghĩnh cho đoạn thơ. Đồng thời mở ra một không gian của kí ức, của kỉ niệm tuổi thơ hạnh phúc bên mẹ. | 0,5 điểm
0,5 điểm |
Câu 4 | - Hình thức: + Đảm bảo hình thức đoạn văn, dung lượng 8 – 10 câu. + Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. + Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. | 0,5 điểm |
- Nội dung: + Lời ru của mẹ chứa đựng những điều hay lẽ phải, những kinh nghiệm, bài học về cách ứng xử, cách sống đẹp ở đời + Từ khi sinh ra, sữa mẹ là nguồn nuôi dưỡng thể xác, cho chúng ta dinh dưỡng để lớn dần lên + Những lời ru của mẹ khi ta còn nhỏ đưa ta vào giấc ngủ, đồng thời nuôi dưỡng tâm hồn chúng ta qua những bài học về đạo lí làm người đwojc gửi gắm qua những câu hát, câu ca dao dễ thuộc, dễ nhớ à Đó là ơn nghĩa, là tình cảm, là công lao to lớn của mẹ. … | 1,0 điểm
|
B. PHẦN LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Hình thức | Đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. | 1,5 điểm |
Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt. | ||
Nội dung | A. MỞ BÀI Dẫn dắt, nêu vấn đề nghị luận: vai trò, ý nghĩa của tình mẫu tử | 0,75 điểm |
B. THÂN BÀI - Giải thích: tình mẫu tử là tình yêu thương, sự hi sinh, chở che, bao dung của mẹ đối với con. Đó là thứ tình cảm tự nhiên, cao cả, sẽ theo mỗi người suốt cuộc đời. - Biểu hiện: + Ngay từ những ngày đầu chập chững, mẹ luôn là người nâng đỡ, chở che. + Khi lớn lên, mẹ cũng luôn sát cánh cùng ta trên đường đời đầy gian lao, thử thách + Dành cả cuộc đời lo lắng cho các con mà không mong một sự đáp đền, bởi niềm hạnh phúc lớn nhất của mẹ là được nhìn thấy các con hạnh phúc, trưởng thành (lấy dẫn chứng trong thực tế đời sống và trong văn học) - Ý nghĩa: + Tình mẫu tử là sức mạnh kì diệu giúp con người vượt lên những khó khăn của cuộc sống. + Làm cuộc đời ấm áp hơn … - Phê phán những hành vi sai trái: + Những người mẹ nhẫn tâm vứt bỏ cốt nhục của mình, hành hạ, ngược đãi con. + Những người lợi dụng tình mẫu tử đánh đập, hành hạ trẻ em. + Những đứa con tệ bạc với cha mẹ, không chăm sóc, phụng dưỡng những lúc mẹ già tuổi cao sức yếu (chỉ dẫn chứng) | 3,0 điểm | |
C. KẾT BÀI - Khẳng định lại ý nghĩa, vai trò của tình mẫu tử trong quá trình trưởng thành của mỗi con người. - Rút ra bài học nhận thức và hành động, từ đó liên hệ bản thân. | 0,75 điểm |
TRƯỜNG THCS …......
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu |
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 3 | 3,0 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 | 1,0 |
Làm văn |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| 1 | 6,0 |
Tổng số câu TN/TL |
| 1 |
| 2 |
| 1 |
| 1 |
| 5 | 10,0 |
Điểm số |
| 0,5 |
| 2,0 |
| 1,5 |
| 6,0 |
| 10 | 10,0 |
Tổng số điểm | 0,5 điểm 5 % | 2,0 điểm 20 % | 1,5 điểm 15 % | 6,0 điểm 60 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 7 Chân trời Đề tham khảo số 9, đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 7 CTST, đề thi Ngữ văn 7 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 9
Bình luận