Dễ hiểu giải Sinh học 12 Cánh diều bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Giải dễ hiểu bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Mở đầu: Mendel đã tiến hành nhiều thực nghiệm trên đối tượng Đậu hà lan với mục đích tìm hiểu vật liệu di truyền được truyền qua các thế hệ từ cha mẹ đến con cháu. Ông đã giải thích sự truyền vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể sinh vật theo những quy luật nào?

Giải nhanh:

- Quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.

I. THÍ NGHIỆM MENDEL VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN MENDEL

Câu 1: Mendel đã tìm ra được các quy luật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu nào?

Giải nhanh:

- Phương pháp nghiên cứu lai tính trạng và sử dụng toán xác suất thống kê để phân tích.

Câu 2: Quan sát hình 7.1 và

- Mô tả thí nghiệm mà Mendel thực hiện.

- Tỉ lệ kiểu hình ở thể hệ F1, F2 có thể rút ra nhận xét gì?

BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Giải nhanh:

- Mendel chọn các dòng Đậu hà lan thuần chủng về tính trạng quan tâm, sau đó tiến hành lai các tính trạng thuần chủng tương phản thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2.

- Tỉ lệ kiểu hình ở thể hệ F1, F2 có thể rút ra nhận xét: 

  • Mỗi tính trạng được kiểm soát bởi một nhân tố di truyền. 

  • Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn. Ở đời lai F2 sự phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

Câu 3: Giải thích cơ sở tế bào học của sự phân li tính trạng màu hoa cây Đậu hà lan trong thí nghiệm của Mendel.

Giải nhanh:

Cơ sở tế bào học của sự phân li tính trạng màu hoa cây Đậu hà lan trong thí nghiệm của Mendel: Nhân tố di truyền là gene, với các allele tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự vận động của gene gắn với sự vận động của nhiễm sắc thể trong cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tỉnh. Sự phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử chỉ mang một allele của cặp. Sự kết hợp ngẫu nhiên hai giao tử trong thụ tinh dẫn tới hình thành tổ hợp cặp allele ở thế hệ con.

Câu 4: Quan sát hình 7.3 và:

  • Xác định tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ F1, F2.

  • Vận dụng quy luật phân li, giải thích sự di truyền của tính trạng màu sắc vỏ hạt và hình dạng vỏ hạt.

BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Giải nhanh:

- Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở thế hệ F1, F2:

 + Vàng : xanh = 3:1

 + Trơn : nhăn = 3:1

- Sự phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn tới mỗi giao tử chỉ mang một allele của cặp. Sự kết hợp ngẫu nhiên hai giao tử trong thụ tinh dẫn tới hình thành tổ hợp cặp allele ở thế hệ con.

Câu 5: Hãy nêu quan điểm của Mendel về tính quy luật của hiện tượng di truyền.

Giải nhanh:

Mendel đã mô tả sự di truyền của các tính trạng quan sát được ở cây Đậu hà lan, đề xuất các khái niệm về nhân tố di truyền quy định sự di truyền của các tính trạng qua các thế hệ và dựa vào phương pháp phân tích thống kê, đưa ra quy luật. Bản chất của các quy luật di truyền này là sự vận động của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phấn và thụ tỉnh, trong đó có sự phân li của cặp nhân tố di truyền, sự phân li độc lập của các nhân tố di truyền trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

II. MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Câu 1: Ở cây hoa rồng, màu sắc hoa do một gene mã hoá enzyme sinh tổng hợp sắc tố đỏ quy định. Allele đột biến của gene này bị mất chức năng, không sinh tổng hợp được sắc tố đỏ. Quan sát hình 7.5 và:

  • Nhận xét về tính trạng xuất hiện ở cây F1.

  • Vận dụng quy luật di truyền Mendel giải thích sự di truyền màu hoa của cây hoa rồng. 

BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Giải nhanh:

- Cây F1 mang tính trạng trung gian giữa màu hoa đỏ và trắng, không xuất hiện ở cây P.

- Quy luật di truyền màu hoa của cây hoa rồng là trội không hoàn toàn, trong đó một allele không át chế hoàn toàn allele còn lại, dẫn đến thể dị hợp có kiểu hình trung gian.

Luyện tập: Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các allele đồng trội IA và IB. Allele I là lặn, không mã hoá kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các allele trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1). Hãy cho biết người cha có kiểu gene như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A.

BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Giải nhanh:

- Người mẹ nhóm máu O chỉ cho allele IO.

- Con nhóm máu A có kiểu gene IAIO, nhận allele IA từ bố.

- Con nhóm máu O có kiểu gene IOIO, nhận một allele IO từ bố.

- Suy ra người bố có kiểu gene IAIO.

Câu 2: Quan sát hình 7.6, cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm của gene B và gene A trong sự hình thành tính trạng màu lông chuột.

BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL

Giải nhanh:

Sản phẩm của gene B ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene A.

Vận dụng: HbA là loại hemoglobin phổ biến nhất ở cơ thể người, được cấu tạo từ hai chuỗi polypeptide α và hai chuỗi polypeptide β. Trong đó hai chuỗi polypeptide α do hai gene cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 16 là HBA1HBA2 quy định, chuỗi polypeptide β do gene HBB nằm trên nhiễm sắc thể số 11 quy định. Hãy giải thích kiểu tương tác gene trong sự hình thành hemoglobin hoạt động ở người.

Giải nhanh:

- Kiểu tương tác gene thể hiện qua việc các gene cùng tham gia tổng hợp chuỗi polypeptide.

- Mỗi gene mã hóa một chuỗi polypeptide và phải cùng hoạt động để tạo ra hemoglobin hoàn chỉnh.

- Sự tương tác của gene HBA1, HBA2, và HBB trong tổng hợp hemoglobin HbA duy trì sự cân bằng cấu trúc hemoglobin trong cơ thể.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác