Dễ hiểu giải Sinh học 12 Cánh diều bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

Giải dễ hiểu bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 12 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

Mở đầu: Tại sao thông tin di truyền có thể quyết định các tính trạng đặc trưng của mỗi cá thể như: màu da, màu tóc....?

Giải nhanh:

Do các thông tin di truyền nằm trong gene, gene trai qua quá trình phiên mã và dịch mã tạo ra protein quy định tính trạng.

I. CÁC LOẠI RNA

Câu 1: Phân biệt các loại RNA dựa vào cấu trúc và chức năng.

Giải nhanh:

RNA

Cấu trúc

Chức năng

RNA thông tin (mRNA)

Là một chuỗi polynucleotide dạng mạch thẳng gồm hàng trăm đến hàng nghìn đơn phân. Trên mRNA có các codon quy định các amino acid trong chuỗi polypeptide.  

RNA có chức năng trung gian truyền thông tin di truyền từ gene đến protein. Trình tự mã hoá trên mRNA quy định chuỗi amino acid được dịch mã, điều chỉnh cấu trúc và chức năng của protein.

RNA vận chuyển (tRNA)

RNA là phân tử mạch đơn, có những vùng có khả năng tự bắt đôi với nhau, tạo thành cấu trúc ba thuỷ chức năng. Một trong ba thuỷ chứa bộ ba đối mã (anticodon) có thể bắt đôi bổ sung với bộ ba mã hoá trên mRNA, hai thuỷ còn lại liên kết với các protein của ribosome.

Vận chuyển amino acid tới ribosome và tiến hành dịch mã. 

 

RNA ribosome (rRNA)

Các phân tử tiền rRNA thường có cấu trúc mạch đơn với các đoạn trình tự nucleotide có thể tạo liên kết với nhau theo NTBS, tạo thành cấu trúc không gian phức tạp. Các phân tử RNA có chức năng (rRNA trưởng thành) được tạo ra từ tiền rRNA có cấu trúc mạch đơn, có số lượng và trình tự nucleotide khác nhau tùy thuộc vào chức năng của chúng.

Tất cả các loại rRNA đều có chức năng cấu tạo nên ribosome. Tuy nhiên, mỗi loại rRNA có chức năng riêng. 

II. PHIÊN Mà    

Câu 1: Quan sát hình 2.2 và mô tả các giai đoạn phiên mã. 

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

Giải nhanh:

Quá trình phiên mã thông tin di truyền từ gene ra mRNA được chia thành ba giai đoạn:

  • Khởi đầu phiên mã: Enzyme RNA polymerase nhận ra và liên kết với vùng điều hoà làm cho hai mạch của gene tách nhau để lộ mạch khuôn và bắt đầu tổng hợp mRNA.

  • Kéo dài mạch RNA: Enzyme RNA polymerase trượt dọc trên mạch khuôn của gene có chiều 3’ → 5’, lắp các nucleotide tự do thành chuỗi polynucleotide chiều 5’→ 3’ theo nguyên tắc bổ sung (A, U, G, C của môi trường lần lượt liên kết với T, A, C, G của mạch khuôn).

  • Kết thúc phiên mã: Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã ở đầu 5’ trên mạch khuôn của gene, quá trình phiên mã dừng lại; enzyme RNA polymerase và phân tử mRNA đã hoàn thành rời khỏi DNA.

III. PHIÊN MÃ NGƯỢC

Câu 1: Quan sát hình 2.3 và mô tả quá trình phiên mã ngược.

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

Giải nhanh:

Quá trình phiên mã ngược: Phiên mã ngược diễn ra khi virus có lõi RNA (virus HIV) xâm nhập vào tế bào. Trên mỗi RNA lõi của virus có mang enzyme phiên mã ngược. Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng RNA của virus làm khuôn để tổng hợp DNA bổ sung (cDNA). Sau đó, sợi cDNA có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus, hoặc tổng hợp ra sợi DNA thứ hai bổ sung với nó. Phân tử DNA sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể cài xen vào DNA của vật chủ và ở trạng thái tiền virus, sau đó được truyền lại cho các tế bào con thông qua quá trình tái bản DNA, nghĩa là thế hệ sau của vật chủ bị chuyển sang tình trạng mang gene bệnh.

IV. MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ

Câu 1: Dựa vào bảng 2.1, hãy nêu một số ví dụ minh hoạ cho tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến của mã di truyền.

Giải nhanh:

- Ví dụ về tính đặc hiệu: bộ ba nucleotide UGG chỉ mã hóa cho amino acid tryptophan.

- Ví dụ về tính thoái hóa: bốn bộ ba nucleotide CUU, CUC, CUA, CUG đều mã hóa cho amino acid leucine.

- Ví dụ về tính phổ biến: ở tinh tinh hay người, đều sử dụng chung một bảng mã di truyền.

Câu 2: 

  • Quan sát hình 2.4, hãy mô tả các giai đoạn của quá trình dich må.

  • Những yếu tố nào đảm bảo tính chính xác của sự dịch mã thông tin di truyền từ mRNA sang protein?

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

Giải nhanh:

  • Quá trình dịch mã gồm hai giai đoạn: hoạt hóa amino acid và tổng hợp chuỗi polypeptide. Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide diễn ra theo ba bước:

  • Mở đầu: Tiểu phần nhỏ của ribosome bám vào mARN, bộ ba đối mã của tARN bắt cặp với bộ ba mở đầu trên mARN. Tiểu phần lớn của ribosome liên kết với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosome hoàn chỉnh, tARN gắn với amino acid mở đầu ở vị trí P.

  • Kéo dài: tARN tiếp theo tiến đến và liên kết với ribosome ở vị trí A. Hai aminoacid hình thành liên kết peptide. Ribosome di chuyển qua một bộ ba hướng về đầu 3’. Khi đó tARN mở đầu ở vị trí E, sau đó tách khỏi fMet và đi ra khỏi ribosome. tARN tiếp theo đi vào vị trí A. Ribosome tiếp tục trượt qua mỗi bộ ba tiếp theo, các tARN vận chuyển amino acid đi vào ribosome và chuỗi polypeptide được kéo dài.

  • Kết thúc: Khi ribosome chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của ribosome tách nhau ra. Một enzyme đặc hiệu loại bỏ amino acid mở đầu và giải phóng chuỗi polypeptide, quá trình dịch mã hoàn tất.

  • Yếu tố nào đảm bảo tính chính xác của sự dịch mã thông tin di truyền từ mRNA sang protein: sự bắt cặp chính xác của bộ ba đối mã và bộ ba mã hóa.

Luyện tập: Những yếu tố nào đảm bảo tính chính xác của sự dịch mã thông tin di truyền từ mRNA sang protein?

Giải nhanh:

Yếu tố nào đảm bảo tính chính xác của sự dịch mã thông tin di truyền từ mRNA sang protein: sự bắt cặp chính xác của bộ ba đối mã và bộ ba mã hóa.

V. SỰ TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHAN TỬ

Câu 1: Dựa vào hình 2.6, hãy nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin di truyền từ DNA đến chuỗi polypeptide. Sản phẩm của mỗi giai đoạn đó là loại phân tử nào?

BÀI 2. SỰ BIỂU HIỆN THÔNG TIN DI TRUYỀN

Giải nhanh:

  • Tái bản DNA: sản phẩm là DNA

  • Phiên mã: sản phẩm là mRNA

  • Dịch mã: sản phẩm là chuỗi polypeptide

Luyện  tập: Hãy giải thích ý nghĩa của cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử trong tế bào.

Giải nhanh:

- Đảm bảo sự lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.

Vận dụng: Một số kháng sinh có thể liên kết với ribosome của vi khuẩn theo những cơ chế khác nhau: Streptomycin bám vào tiểu phần nhỏ của ribosome; chloramphenicol liên kết vào tiểu đơn vị lớn và ức chế enzyme peptidyl transferase (xúc tác phản ứng hình thành liên kết peptide); tetracycline cản trở các tRNAaa  đi vào vị trí A của ribosome; erythromycin liên kết rRNA trong tiểu phần lớn của ribosome và ức chế sự dịch chuyển của ribosome trên mARN. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết mỗi kháng sinh này tác động đến giai đoạn nào của quá trình biểu hiện gene và từ đó ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn.

Giải nhanh:

- Streptomycin tác động vào giai đoạn mở đầu của quá trình dịch mã khi chuỗi polypeptide được tổng hợp.

- Chloramphenicol, tetracycline, erythromycin tác động vào giai đoạn kéo dài của quá trình dịch mã khi chuỗi polypeptide được tổng hợp.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác