Đáp án KHTN 9 Cánh diều bài 1: Công và công suất

Đáp án bài 1: Công và công suất. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Khoa học tự nhiên 9 cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 1: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT

Mở đầu: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, bộ đội ta đã kéo hàng trăm khẩu pháo có khối lượng vài tấn vào trận địa trên những tuyến đường dài hàng trăm kilômét (hình 1.1). Ở hoạt động này, bộ đội đã tác dụng lực và làm dịch chuyển các khẩu pháo, ta nói bộ đội đã thực hiện công ở học. Vậy công cơ học được xác định như thế nào?

Đáp án chuẩn:

Công được xác định là sự tác dụng của một lực vào một vật, dẫn đến việc làm dịch chuyển hoặc thay đổi trạng thái của vật đó. 

I. CÔNG CƠ HỌC

Câu 1: Lấy ví dụ một số hoạt động em đã thực hiện công cơ học trong cuộc sống hằng ngày và giải thích

Đáp án chuẩn: 

VD: Khi đẩy một chiếc ghế để di chuyển nó, bạn đang thực hiện một công cơ học. Lực đẩy của bạn tác dụng vào ghế và làm cho nó chuyển động.

Câu 2: Các lực được mô tả trong hình 1.3 có sinh công hay không? Vì sao?

Đáp án chuẩn:

a) Không sinh công. Vì khi cần cấu kéo thùng hàng đi lên, lực tác dụng lên thùng hàng là lực ngang hàng với lực kéo của cần cấu. => công bằng không.

b) Sinh công. Khi hành khách xách túi, lực tác dụng lên túi là lực ngang hàng với lực xách của hành khách. Tuy nhiên, lực này không đủ lớn để làm cho túi chuyển động. => công của lực này bằng công của lực xách của hành khách.

Câu 3: Trong tình huống nào. nhân viên y tế thực hiện công lớn nhất?

Đáp án chuẩn:

Tình huống 2

Câu 4: Tính công của nhân viên y tế đã thực hiện trong ba tình huống ở bảng 1.1.

Đáp án chuẩn:

+ Tình huống 1: A = 1250 J

+ Tình huống 2: A = 2500 J

+ Tình huống 3: A = 5000 J

II. Công suất

Câu 1: Tính công mỗi người công nhân đã thực hiện.

Đáp án chuẩn:

+ Công nhân 1: A1 = 378 (J)

+ Công nhân 2: A1 = 540 (J)

Câu 2: Có những cách nào để biết ai thực hiện công nhanh hơn?

Đáp án chuẩn: 

So sánh tốc độ thực hiện công của họ, với tốc độ thực hiện công được tính bằng công thực hiện / thời gian.

Câu 3: Tính công suất của mỗi công nhân trong bảng 1.2

Đáp án chuẩn: 

+ Công nhân 1: P1 = 4.2 (J/s | W)

+ Công nhân 2: P2 = 4.5 (J/s | W)

Câu 4: Cần cẩu trong hình 1.3a tác dụng lực kéo 25000N để kéo thùng hàng lên cao 12m trong 1 phút. Tính công và công suất của lực kéo đó.

Đáp án chuẩn: 

A = 300000 (Nm)

P = 5000 (W)

Câu 5: Nếu một đầu xe lửa có công suất 12 000 kW thì công suất này bằng bao nhiêu mã lực?

Đáp án chuẩn: 

16,072.46 mã lực

Câu 6: Kilôoát giờ là đơn vị đo của công. Một kilôoát giờ là công của một thiết bị có công suất một kilôoát hoạt động trong một giờ.

Giải thích vì sao 1 kWh = 3600 000 J?

Đáp án chuẩn: 

1 kWh = 1 kW x 1 giờ = 3600 W x 1 giây = 3.600.000 J

Vận dụng: Để nâng các kiện hàng trong bảng 1.2, một xe nâng (hình 1.5) gồm động cơ nâng có công suất 2000W hoạt động trong 120s. Xe này đã thực hiện công gấp bao nhiêu lần công của người công nhân 2?

Đáp án chuẩn: 

444,44 lần công của người công nhân 2

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác