Đáp án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Kết nối bài 2: Lựa chọn và bảo quản thực phẩm
Đáp án bài 2: Lựa chọn và bảo quản thực phẩm. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. LỰA CHỌN VÀ BẢO QUẢN THỰC PHẨM
KHỞI ĐỘNG
Nguồn thực phẩm hiện nay rất đa dạng (Hình 2.1), làm thế nào để lựa chọn thực phẩm và giữ nguyên hàm lượng chất dinh dưỡng có trong thực phẩm với mục tiêu xây dựng chế độ ăn hợp lí, tốt cho sức khỏe?
Đáp án chuẩn:
- Chọn thực phẩm tươi
- Ưu tiên thực phẩm không chứa chất bảo quản và phẩm màu
- Đọc nhãn sản phẩm
- Chế biến thực phẩm một cách nhẹ nhàng
- Tìm kiếm các nguồn thực phẩm hữu cơ
I. LỰA CHỌN THỰC PHẨM
Câu hỏi: Kể tên một số loại thực phẩm mà em biết. Theo em, có những nhóm thực phẩm nào? Hãy phân chia các thực phẩm vừa kể tên vào từng nhóm thực phẩm đó.
Đáp án chuẩn:
1. Rau củ: cải bắp, cà chua, cà rốt, rau muống, bí đỏ
2. Hoa quả: táo, cam, dâu, chuối, nho
3. Đậu và sản phẩm từ đậu: đậu nành, đậu phụ, sữa đậu nành
4. Thực phẩm từ lúa mạch: gạo, bánh mì, mì
5. Thịt và sản phẩm từ thịt: thịt gà, thịt bò, cá hồi, trứng
6. Sữa và sản phẩm từ sữa: sữa tươi, sữa chua, phô mai, bơ
7. Hạt và hạt giống: hạt hướng dương, hạt bí, hạt bắp, hạt chia
8. Ngũ cốc: ngũ cốc sáng, bánh ngũ cốc, ngũ cốc nguyên hạt
9. Dầu và chất béo: dầu ô liu, dầu hạt hướng dương, dầu lúa mạch
Câu hỏi: Kết hợp với nội dung đã học và hiểu biết cá nhân, hãy phân biệt gạo nếp, gạo tẻ và nêu cách lựa chọn gạo ngon.
Đáp án chuẩn:
- Gạo nếp có hình dáng tròn, ngắn có màu trắng đục như sữa
- Gạo tẻ hạt dài và nhỏ hơn, màu trắng đục hơi trong
- Khi lựa gạo, nên lựa chọn loại gạo có hạt tròn, đều và bóng, không bị nát, gãy hoặc không có hạt khác màu
Câu hỏi: Đọc nội dung mục I.1 kết hợp với hiểu biết từ thực tiễn, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu tinh bột, chất xơ và nêu cách lựa chọn thực phẩm đó.
Đáp án chuẩn:
+ Ngũ cốc nguyên hạt: Gạo lứt, lúa mạch, yến mạch nguyên hạt.
+ Các loại hạt: Hạt hướng dương, hạt bí, hạt chia, hạt bắp.
+ Rau củ giàu chất xơ: Cà rốt, cải bắp, cà chua, bí đỏ, cải xoong.
+ Quả: Táo, lê, dâu, cam, nho.
- Nên ưu tiên các loại thực phẩm tươi mới, không có chất bảo quản và đường tinh luyện. Đảm bảo rằng bạn chọn các loại thực phẩm lành mạnh và không chứa các thành phần phụ gia.
Câu hỏi: Đọc nội dung mục I.2, kết hợp với hiểu biết thực tế, hãy kể tên một số loại thực phẩm giàu chất đạm và nêu cách lựa chọn loại thực phẩm giàu đạm tươi ngon.
Đáp án chuẩn:
- Thịt gia cầm: Gà, vịt, chim cút. Cách lựa chọn: Chọn thịt tươi mới, có màu hồng đồng đều, không có mùi khác thường và không có dấu hiệu của sự ô nhiễm.
- Thịt đỏ: Bò, lợn, cừu. Cách lựa chọn: Chọn các lát thịt có mỡ màu đỏ tươi, không có vùng đen hoặc nâu, và không có mùi khác thường.
- Cá và hải sản: Cá hồi, cá hú, tôm, sò điệp. Cách lựa chọn: Chọn cá và hải sản tươi mới, có mùi hải sản tự nhiên, không có mùi tanh hoặc khó chịu.
- Đậu và sản phẩm từ đậu: Đậu nành, đậu phụ, sữa đậu nành. Cách lựa chọn: Chọn sản phẩm từ đậu có xuất xứ rõ ràng, không có chất bảo quản và phẩm màu.
- Sản phẩm từ sữa: Sữa tươi, sữa chua, phô mai, yogurt. Cách lựa chọn: Chọn các sản phẩm sữa tươi, không có chất bảo quản và đường tinh luyện.
Câu hỏi: Kết hợp nội dung đã học và hiểu biết cá nhân, hãy phân biệt các loại thịt lợn trong Hình 2.2 dưới đây và nêu cách lựa chọn thịt lợn tươi ngon.
Đáp án chuẩn:
a) Thịt nạc vai
b) Thịt ba chỉ
c) Thịt nạc mông
d) Thịt nạc thăn
Cách lựa chọn thịt lợn tươi ngon:
- Kiểm tra màu sắc
- Kiểm tra mùi
- Kiểm tra độ đàn hồi
Câu hỏi: Hãy kể tên và trình bày cách lựa chọn một số loại thực phẩm giàu vitamin mà em và gia đình em hay sử dụng.
Đáp án chuẩn:
- Rau xanh tươi: Rau cải xanh, cải bắp, rau bina, rau cải xoong. Cách lựa chọn: Chọn rau cải có màu sắc tươi sáng, lá mịn màng, không có dấu hiệu của sự ô nhiễm hoặc sâu bệnh.
- Quả và rau củ chứa vitamin C: Cam, chanh, dâu, bưởi, cà chua, ớt. Cách lựa chọn: Chọn quả và rau củ tươi mới, không bị thâm hoặc hỏng, và tránh các loại quả có vết đục hoặc mốc.
- Thực phẩm giàu vitamin D: Cá hồi, trứng, sữa bổ sung vitamin D. Cách lựa chọn: Chọn các sản phẩm sữa và trứng tươi mới, không bị hỏng, và tránh các sản phẩm có thêm chất bảo quản.
- Sản phẩm từ sữa và sữa chua: Sữa tươi, sữa chua, sữa béo, sữa đậu nành. Cách lựa chọn: Chọn các sản phẩm sữa và sữa chua không có chất bảo quản và đường tinh luyện.
Câu hỏi: Căn cứ vào thực đơn trong ngày của gia đình em, hãy trình bày cách lựa chọn các thực phẩm đó. Đánh giá dựa trên các tiêu chí ở Bảng 2.1
Đáp án chuẩn:
- Độ đa dạng
- Loại thực phẩm
- Chất lượng thực phẩm
- Số lượng sản phẩm
II. CÁC BIỆN PHÁP BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỰC PHẨM
Câu hỏi: Hãy trình bày một số phương pháp bảo quản thực phẩm đang áp dụng tại gia đình em.
Đáp án chuẩn:
- Bảo quản trong tủ lạnh.
- Đóng gói kín trong hộp chứa thực phẩm hoặc túi ni lông.
- Đông lạnh.
- Sấy khô.
- Lên men.
Câu hỏi: Tại sao thực phẩm bảo quản đông lạnh lại có thời gian bảo quản dài hơn so với làm lạnh? Hãy kể tên các loại thực phẩm thường được bảo quản, đặc trưng cho hai phương pháp trên.
Đáp án chuẩn:
Vì sự phát triển của vi khuẩn và vi sinh vật khác bị ngừng lại hoàn toàn hoặc giảm đáng kể. Điều này làm giảm sự hỏng hóc và mất chất lượng của thực phẩm.
1. Bảo quản đông lạnh: Thịt và sản phẩm từ thịt; rau củ; thực phẩm đóng gói
2. Bảo quản làm lạnh: Trái cây và rau quả; sữa và sản phẩm từ sữa; thực phẩm tươi
Câu hỏi: Dựa vào nội dung mục II.1b, hãy cho biết tên gọi của các phương pháp làm khô thực phẩm trong hình Hình 2.9.
Đáp án chuẩn:
a) Phơi khô
b) Treo gió
c) Hun khói
d) Sấy khô
Câu hỏi: Tại sao thực phẩm ngâm đường cần được bảo quản trong chai, lọ, hũ,... kín, tránh tiếp xúc với không khí?
Đáp án chuẩn:
- Ngăn chặn vi khuẩn và vi sinh vật khác
- Ngăn oxy hóa
Câu hỏi: Hãy kể tên một số lưu ý để bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trước khi chế biến tại gia đình em.
Đáp án chuẩn:
- Thịt, cá: không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái vì dễ làm mắt các khoáng chất có trong thịt, cá (Hình 2.13). Bảo quản cẩn thận sau khi giết mổ.
- Thực phẩm tươi sống: có thể bảo quản lạnh trong thời gian ngắn và đông lạnh khi chưa cần sử dụng ngay.
- Rau, củ, quả, hạt tươi:
+ Rửa rau thật sạch, chỉ nên cắt, thái sau khi rửa, không để rau khô héo.
+ Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
+ Nên sơ chế sạch sẽ và bảo quản lạnh trong thời gian ngắn.
- Đậu, hạt khô, gạo:
+ Đậu, hạt khô: nên để trong hộp, lọ kín,... bảo quản nơi khô ráo, mát mẻ.
+ Gạo: không vo, rửa quá kĩ vì sẽ dễ mất vitamin B1.
Câu hỏi: Hãy kể tên một số cách bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm trong khi chế biến tại gia đình em.
Đáp án chuẩn:
+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước đã sôi.
+ Đun nấu ở nhiệt độ thích hợp với từng loại thực phẩm.
+ Khi nấu hạn chế khuấy, đảo nhiều.
+ Hạn chế hâm nóng lại thức ăn nhiều lần sau bảo quản.
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức của mục II, kết hợp với các thực phẩm trong thực đơn của gia đình em, hãy hoàn thành nội dung theo mẫu Bảng 2.2 với các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm trước khi chế biến.
Loại thực phẩm | Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng |
? | ? |
… | … |
Đáp án chuẩn:
Loại thực phẩm | Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng |
Rau củ, trái cây tươi | - Bảo quản trong tủ lạnh để giữ cho chất dinh dưỡng không bị mất đi. - Sử dụng túi chống hơi nước hoặc bao bì kín để ngăn chặn sự mất nước và oxy hóa. |
Thịt và cá tươi | Bảo quản ở nhiệt độ thấp để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Bảo quản trong tủ lạnh hoặc túi hút chân không là cách hiệu quả để giữ cho chất dinh dưỡng không bị mất đi. |
Sữa và sản phẩm từ sữa | - Bảo quản lạnh. - Sử dụng chai hoặc hũ đậy kín để giữ cho sữa không bị ôxy hóa và mất chất dinh dưỡng. |
LUYỆN TẬP
1. Trình bày các cách bảo quản chất dinh dưỡng trong thực phẩm thường áp dụng tại gia đình em.
2. Hãy kể tên một số thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp làm khô mà em biết.
Đáp án chuẩn:
1.
- Bảo quản trong tủ lạnh.
- Đóng gói kín trong hộp chứa thực phẩm hoặc túi ni lông.
- Đông lạnh.
- Sấy khô.
- Lên men.
2. Một số thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp làm khô: trái cây sấy, hồng treo gió, hạt sấy/phơi khô,...
VẬN DỤNG
Từ nội dung kiến thức đã học, kết hợp với thực tế tại địa phương, hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm và phân tích các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ở gia đình em.
Đáp án chuẩn:
- Bảo quản trong tủ lạnh
- Sử dụng bao bì kín
- Bảo quản thực phẩm khô
KẾT NỐI NGHỀ NGHIỆP
Kĩ sư công nghệ thực phẩm là tên gọi dành cho những người làm công tác theo dõi, kiểm tra quá trình sản xuất thực phẩm, chất lượng sản phẩm và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Kĩ sư công nghệ thực phẩm có thể làm việc tại các công ty thực phẩm, viện nghiên cứu về thực phẩm, các trường đại học, cơ quan có chuyên ngành liên quan đến thực phẩm. Em nhận thấy bản thân mình có phù hợp với ngành nghề này không? Tại sao?
Đáp án chuẩn:
Cần xem xét khả năng và sở thích của bản thân trong các lĩnh vực như kiểm tra chất lượng thực phẩm, hiểu biết về quy trình sản xuất, và mong muốn góp phần vào việc cải thiện chất lượng và an toàn thực phẩm. Nếu em có hứng thú và kiến thức về ngành công nghệ thực phẩm cũng như mong muốn đảm bảo sức khỏe cộng đồng thông qua việc cung cấp thực phẩm an toàn và chất lượng, thì ngành nghề này có thể phù hợp với em.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận