3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Xác định biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.
a) Có người thợ dựng thành đồng
Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!
(Thu Bồn)
- b) Ông mất năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà "về" năm đói, làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...
(Tố Hữu)
- c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi.
(Tố Hữu)
Câu 2: Chỉ ra biện pháp tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh và cho biết ý nghĩacủa việc sử dụng các biện pháp tu từ đó trong các câu sau:
- Rùa Vàng đứng nổi trên mặt nước và nói: “Xin bệ hạ hãy hoàn gươm lạicho Long Quân.” (Sự tích Hồ Gươm)
- Phải bán con, chị Dậu như đứt từng khúc ruột ! (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
- Cách đây mấy tháng con chị lên sài lại bỏ đi để chị ở một mình.
- Bác ơi tim Bác mênh mông thế,
Ôm cả non sông mọi kiếp người! (Tố Hữu)
- Chú tôi ấy à, đạn bắn vào lỗ mũi chú hỉ ra là chuyện bình thường!8
- Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi. Tôi quý chúng có lẽ còn hơnnhững ngón tay của tôi. (Nam Cao, Lão Hạc)
- Trước khi bà về với Thượng đế chí nhân, bà chấu ta đã từng sung sướngbiết bao! (An –đéc - xen, Cô bé bán diêm)
- Đội trời, đạp đất ở đời
Họ Từ, tên Hải vốn người Việt Đông. (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu 3: Trong đoạn thơ dưới đây, tác giả đã dùng những điệp ngữ nào? Những điệp ngữ đó đã có tác dụng gây ấn tượng và gợi cảm xúc gì sâu sắc trong lòng người đọc?
– Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường.
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người…
Tố Hữu
Câu 4: Viết lại những câu văn sau có dùng điệp ngữ nhằm nhấn mạnh màu sắc hoặc hương thơm được miêu tả:
- a) Làng quê tôi tràn ngập màu xanh của đồng lúa, bãi ngô, thảm cỏ.
- b) Hoa hồng, hoa huệ, hoa nhài đều thơm, hương tỏa lan khắp vườn.
Câu 5: Cho các nghĩa sau của từ chín
(1) (Quả, hạt) ở vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, thường có màu đỏ hoặc vàng, có hương vị thơm ngon, trái với xanh
(2) (Thức ăn) được nấu đến mức ăn được, trái với sống
(3) (Sự suy nghĩ) ở mức đầy đủ để có được hiệu quả
(4) (Màu da mặt) đỏ ửng lên
Hãy cho biết nghĩa nào của từ chín được dùng trong các câu sau:
- Vườn cam chín đỏ.
- Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín.
- Ngượng chín cả mặt.
- Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín.
- Cơm sắp chín, có thể dọn cơm được rồi.
- Lúa chín đầy đồng.
- Gò má chín như quả bồ quân.
Bình luận