5 phút giải Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 32

5 phút giải Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 32. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

1. HỆ THỐNG BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) 32 - (-1,6)                            b) (-0,5).1,23

c) (-2,3) + (-7,7)                      d) 0,325 - 3,21

 d) -2,885

Bài 2: Thực hiện phép tính

a) (-8,4).3,2                   b) 3,176 - (2,104 + 1,18)              c) - ( 2,89 - 8,075) + 3,14

Bài 3: Tính bằng cách hợp lí

a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6)                          b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9

c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4)

Bài 4: Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm

Bài 5: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

Bài 6: Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = 2πR với π = 3,142

2. 5 PHÚT GIẢI BÀI CUỐI SGK

Đáp án bài 1:

a) 33,6                                  

 b) -0,615                      

c) -10                               

 d) -2,885

Đáp án bài 2:

a) -26,88                 

b) -0,108         

c) 8,298

Đáp án bài 3:

a) 0

b) 4,2

c) -54

Đáp án bài 4:

31,21 x  22,52 = 702,8492 (cm2)

Đáp án bài 5:

0,135 : 0,045 = 3 ( lần)

Đáp án bài 6:

C = 2.3,142.1,25 = 7,855 (m)

PHẦN II. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI GIỮA SGK

1. HỆ THỐNG BÀI TẬP GIỮA SGK

Hoạt động 1:

a) Thực hiện các phép tính sau:

12,3 + 5,67 = ?

12,3 − 5,67 = ?

b) Áp dụng quy tắc tương tự như đối với phép cộng và trừ số nguyên, hãy thực hiện các phép tính sau:

(−12,3) + (−5,67) = ?

5,67 − 12,3 = ?

Thực hành 1: Thực hiện các phép tính:

a) 3,7 – 4,32;

b) –5,5 + 90,67;

c) 0,8 – 3,1651;

d) 0,77 – 5,3333;

e) –5,5 + 9,007;

g) 0,008 – 3,9999.

Vận dụng 1: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g;

- Kali: 0,42 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?

Hoạt động 2:

a) Thực hiện các phép tính sau:

1,2 . 2,5; 125 : 0,25.

b) Thực hiện lại các phép tính ở câu a bằng cách đưa về phép tính với phân số thập phân.

Thực hành 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) 20,24 . 0,125;

b) 6,24 : 0,125;

c) 2,40 . 0,875;

d) 12,75 : 2,125.

Vận dụng 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Đường: 12,1 g;

- Protein: 1,1 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?

Hoạt động 3:

a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5.

Hãy tính x . y và x : y.

b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các phép tính sau:

(−14,3) . (−2,5) = ?

(−14,3) : (−2,5) = ?

(−14,3) . (2,5) = ?

(−14,3) : (2,5) = ?

(14,3) . (−2,5) = ?

(14,3) : (−2,5) = ?

Thực hành 3: Thực hiện các phép tính sau:

a) (−45,5) . 0,4;

b) (−32,2) . (−0,5);

c) (−9,66) : 3,22;

d) (−88,24) : (−0,2).

Hoạt động 4: So sánh kết quả của các phép tính:

a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);

c) (−1,2) . (−0,5) và (−0,5) . (−1,2);

d) (2,4 . 0,2) . (−0,5) và 2,4 . [0,2 . (−0,5)];

e) 0,2 . (1,5 + 8,5) và 0,2 . 1,5 + 0,2 . 8,5.

Thực hành 4: Tính bằng cách hợp lí:

a) 4,38 − 1,9 + 0,62;

b) [(−100). (−1,6)] : (−2);

c) (2,4 . 5,55) : 1,11;

d) 100 . (2,01 + 3,99).

Vận dụng 3: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142.

Thực hành 5: Tính bằng cách hợp lí:

a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7);

b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8);

c) (−0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8).

2. 5 PHÚT GIẢI BÀI GIỮA SGK

Đáp án HD1

a) 17,97                           

6,63

b) -17,97                  

-6,63

Đáp án TH1

a) -0,62              

b) 85,17              

c) -2,3651     

d) -4,5633    

e) 3,507        

g) -3,9919

Đáp án VD1

0,42 − 0,3 = 0,12 (g).

Đáp án HD2

a) 3                                         

500

b)  .  =  = 3                                         

125 :  = 125.4 = 500  

Đáp án TH2

a) 2,53                     

b) 49,92

c) 2,1                         

d) 6

Đáp án VD2

12,1 : 1,1 = 11 (lần)

Đáp án HD3

a) x.y = 35,75

    x: y = 5,72

b) 35,75

5,72

-35,75

-5,72

-35,75

-5,72

Đáp án TH3

a) -18,2                         

b) 16,1

c) -3                            

d) 441,2

Đáp án HD4

a) =

b) =

c) =

d) =

e) =

Đáp án TH4

a) 3,1 

b) -80

c) 12

d) 600

Đáp án VD3

S = 3,141 . 10= 3,141 . 100 = 314,2 (cm2).

Đáp án TH5

a) 1,6

b) -51

c) 0


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo, giải Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 32, giải Toán 6 tập 2 CTST trang 32

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo