5 phút giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo trang 49
5 phút giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo trang 49. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH: Trong suốt tiến trình lịch sử, con người không ngừng lao động, sáng tạo để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đưa đến những thay đổi lớn lao trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, thay đổi cả bản chất của sản xuất, tạo ra các đột phá về khoa học kỹ thuật, đưa nhân loại vào thời kỳ công nghiệp hóa. Vậy, cách mạng công nghiệp thời cận đại đạt được những thành tựu cơ bản gì và có ý nghĩa như thế nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
CH1: Nêu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
CH2: Dựa vào thông tin trong bài, giải thích vì sao máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa.
2. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
CH: Nêu thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
3. Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp thời cận đại
CH: Trình bày ý nghĩa của cách mạng công nghiệp thời cận đại.
LUYỆN TẬP
CH: Lập bảng thống kế một số thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp thời cận đại theo gợi ý sau vào vở:
VẬN DỤNG
CH: Chọn và phân tích một thành tựu văn mình trong cách mạng công nghiệp thời cận đại có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sông hằng ngày và việc học tập của bản thân.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
CH:
- Thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử nhân loại- kỷ nguyên sản xuất cơ khí. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX và phát triển vượt bậc trên cơ sở ứng dụng các thành tựu trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, trong đó nền tảng tư duy khoa học có những thay đổi căn bản liên quan đến những phát minh khoa học vĩ đại như phát minh ra điện tử, sóng vô tuyến điện và chất phóng xạ, các sáng chế động cơ điện..
- Ý nghĩa trên ba phương diện chủ yếu là kinh tế, xã hội, văn hóa.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
CH1:
- Máy kéo sợi Gien – ni
- Máy dệt vải chạy bằng sức nước
- Máy hơi nước của Giêm Oát
- Phương pháp nấu than cốc
- Luyện sắt “pút – đinh” cho phép sắt rén trên quy mô lớn
- Lò cao luyên gang lỏng thành thép
- Máy xe lửa chạy bằng hơi nước năm 1814
- Tàu thủy chạy bằng hơi nước
- Động cơ đốt
CH2:
- Máy hơi nước ra đời đã mở ra kỉ nguyên sản xuất cơ khí, cơ giới hóa, vì:
+ Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng lên rõ rệt.
+ Tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người.
+ Lao động bằng tay dần được thay thế bằng máy móc, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở Anh.
+ Sự xuất hiện của máy hơi nước thúc đẩy ngành chế tạo máy và giao thông vận tải.
2. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
CH: - Sử dụng năng lượng điện, quá trình tự động hóa avf sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt trên quy mô lớn.
- Các phát minh về điện:
+ Nguyên lí hoạt động của máy phát điện
+ Bóng đèn sợi đốt
+ Dòng điện xoay chiều
+ Dòng điện xoay chiều trên diện rộng
+ Điện tín, điện thoại, song vô tuyến điện ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực truyền thông
+ Máy chiếu phim khai sinh ra nền điện ảnh hiện đại
- Động cơ đốt
- Ngành công nghiêp điện tử
3. Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp thời cận đại
CH: Ý nghĩa của cách mạng công nghiệp thời cận đại
- Về kinh tế: Thúc đẩy quá trình thị trường háo nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người.
- Về xã hội: Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, sự ra đời của nhiều đô thị quy mô lớn, hình thành hai giia cấp cơ bản là tư sản và vô sản. Đấu tranh của giai cấp vô sản do giai cấp tư sản bóc lột đã tạo ra tiền đề cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Về văn hóa: Thúc đẩy quan hệ quốc tế, giao lưu và kết nổi văn hóa toàn cầu. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ở các nước tư bản được nâng cao. Hình thành một lối sống, tác phóng công nghiệp gắn với quá trình công nghiếp hóa.
LUYỆN TẬP
CH:
STT | Tên thành tựu | Ý nghĩa |
1 | Máy hơi nước | Tăng tốc độ sản xuất và năng suất lao động |
2 | Máy dệt vải chạy bằng sức nước | Tăng năng suất dệt lên tới 40 lần lần so với dệt tay. |
3 | Động cơ đốt trong | Tạo tiền đề cho sự ra đời của các phương tiện giao thông vận tải như ô tô, máy bay |
4 | Dầu mỏ | Ngành công nghiệp dầu khí ra đời |
5 | Máy phát điện, bóng đèn sợi đốt, dòng điện xoay chiều | Thúc đẩy việc ứng dụng nguồn năng lượng điện vào cuộc sống. |
VẬN DỤNG
CH: Thành tựu văn minh của cách mạng công nghiệp thời cận đại có ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống hằng ngày và việc học tập của bản thân là phát minh ra dòng điện:
- Tác dụng phát quang để làm bóng đèn phục vụ cho công việc học tập hằng ngày
- Tác dụng nhiệt đề dùng cho nhiều thiết bị như bàn ủi, bếp điện, nồi cơm điện, máy sấy,… phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt, nâu ăn hằng ngày.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử 10 chân trời sáng tạo, giải Lịch sử 10 chân trời sáng tạo trang 49, giải Lịch sử 10 CTST trang 49
Bình luận