5 phút giải Hóa học 11 Cánh diều trang 122

5 phút giải Hóa học 11 Cánh diều trang 122. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18. HỢP CHẤT CARBONYL

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK    

Bài 1: Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong...

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Bài 1: Cho các hợp chất có công thức sau...

Bài 2: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal...

Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl...

Bài 2: Cho các chất có công thức như sau: C2H6, C2H5OH, HCH=O, CH3CH=O...

Bài 3: Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn...

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen...

Bài 2: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl...

Bài 3: Viết phương trình hoá học (nếu có) của...

Bài 4: Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone.

Bài 5: Thí nghiệm 1: Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens...

Bài 6: Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn...

Bài 7: Thí nghiệm 2: Phản ứng oxi hóa aldehyde bằng Cu(OH)2...

Bài 8: Phản ứng tạo iodoform...

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Bài 1: 

Phân tử hợp chất hữu cơ chứa nhóm >C=O được gọi là hợp chất carbonyl. 

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Bài 1: 

Hợp chất carbonyl: (B), (D).

  • Aldehyde: (B).

  • Ketone: (D).

Bài 2: 

Phân tử methanal có 1 C liên kết với 1 O và 2 H đều nằm trên một mặt phẳng.

Phân tử ethanal có 2 C liên kết với nhau, trong đó 1 C nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3H , C còn lại liên kết với 1 O và 1 H

Bài 3: 

A close-up of a sign

Description automatically generated

A black text on a white background

Description automatically generated

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: 

Vì lực tương tác giữa các phân tử formic aldehyde hay acetic aldehyde nhỏ 

=>  các chất khí ở điều kiện thường.

Bài 2: 

A table of chemical formulas

Description automatically generated with medium confidence

Nhiệt độ sôi: hydrocarbon < carbonyl < alcohol có phân tử khối tương đương.

Những chất có phân tử khối càng lớn thì độ sôi càng cao.

Bài 3: 

Vì tạo liên kết hydrogen với nước. Khi số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon tăng, khả năng tan của hợp chất carbonyl giảm xuống.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: 

Liên kết C=O trong hợp chất carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Bài 2: 

CH3–CH2–CH2–CHO →(LiAlH4) CH3–CH2–CH2–CH2–OH

CH3–CH(CH3)CHO →(LiAlH4) CH3–CH(CH3)–CH2–OH

CH3–CH2–CO–CH3 →(LiAlH4) CH3–CH2–CHOH–CH3 

Bài 3: 

a) CH3-CH2-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-CH2-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

CH3-CO-CH3 + 2[Ag(NH3)2]OH →to không phản ứng.

b) CH3-CH2-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →to CH3-CH2-COONa + Cu2O + 3H2O

CH3-CO-CH3 + NaOH →to không phản ứng.

Bài 4: 

Sử dụng thuốc thử Tollens vì acetone không có phản ứng với thuốc thử Tollens.

PTHH: 

CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH+ H2O

Bài 5: 

- Có kết tủa xám xuất hiện

PTHH: AgNO3  +  NH3 +  H2O → AgOH + NH4NO3

- Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch trong suốt

PTHH: AgOH +  2NH3 → [Ag(NH3)2]OH

- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng xám của kim loại bạc, bám vào thành ống nghiệm, có thể soi gương được.

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH →to CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Bài 6: 

Aldehyde trong hỗn hợp chất phản ứng có nhiệt độ sôi thấp nên nếu đun sôi, aldehyde sẽ bay hơi. 

Bài 7: 

Kết tủa màu xanh lam. 

PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Màu đỏ gạch (Cu2O).

CH3CHO + 2Cu(OH)2 → CH3COONa + Cu2O + 3H2O

Bài 8: 

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng

PTHH: CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH ⟶ CH3COONa  + CHI3 + 3NaI + 3H2O 

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Bài 1: Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng...

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Công thức cấu tạo của acetone là...

Bài 2: Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4, thu được sản phẩm là...

Bài 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế...

Bài 4: Biết công thức cấu tạo của các chất carbonyl...

Bài 5*: Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ...

Bài 6: Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O...

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Bài 1: 

- Formaldehyde: sản xuất nhựa, phẩm nhuộm, chất nổ và dược phẩm.

- Acetaldehyde: điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn. 

- Acetone: dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói,... tổng hợp bisphenol-A, chloroform, thuốc an thần solfonal,...

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: 

C.

Bài 2: 

D.

Bài 3: 

Bài 4: 

Công thức có thể có của A là: CH3–CH2–CHO và CH3–CO–CH3.

A table of chemical formulas

Description automatically generated 

Bài 5*: 

CH3-CO-CH3.

Bài 6: 

A white sheet with black text

Description automatically generated


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Cánh diều, giải Hóa học 11 Cánh diều trang 122, giải Hóa học 11 CD trang 122

Bình luận

Giải bài tập những môn khác