5 phút giải Hóa học 11 Cánh diều trang 116

5 phút giải Hóa học 11 Cánh diều trang 116. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 17. PHENOL

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Bài 1: Cho ba chất có công thức cấu tạo dưới đây...

I. KHÁI NIỆM

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1: Cho các chất có công thức sau...

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol...

Bài 2: Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để...

Bài 3:Thí nghiệm 1: Phản ứng của phenol và dung dịch NaOH...

Bài 3: Thí nghiệm 2: Phản ứng của phenol với dung dịch Na2CO3...

Bài 4: Hãy dẫn ra các phương trình hoá học...

Bài 5: Thí nghiệm 3: Phản ứng của phenol với nước bromine...

Bài 6: Có ba ống nghiệm chứa các chất lỏng...

Bài 7: Thí nghiệm 4: Phản ứng của phenol với nitric acid đặc...).

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Bài 1: Hãy trình bày một số ứng dụng của phenol trong thực tiễn...

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Trong các chất có công thức sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất...

Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene...

Bài 3: Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: phenol, ethanol và glycerol.

Bài 4*: Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm...

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Bài 1: 

a) (A) và (B) 

b) Hợp chất (C) có một nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon trong vòng benzene.

c) Có khác.

I. KHÁI NIỆM

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Bài 1:

A table of chemical formulas

Description automatically generated with medium confidence

Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực nên chúng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

Do có nhóm -OH trong phân tử nên phenol tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử làm cho phenol có nhiệt độ sôi cao hơn các aryl hadile có phân tử khối tương đương.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Bài 1: 

Trong phân tử phenol, nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene.

=> vòng benzene trở thành nhóm hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen và tăng sự phân cực của liên kết O–H; tăng mật độ electron trong vòng benzene (vị trí ortho và para).

=> Phenol có phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm –OH và của vòng benzene.

Bài 2: 

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3

Bài 3:

Hiện tượng: dung dịch ở dạng huyền phù trong suốt.

PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Bài 3: 

Hiện tượng: dung dịch ở dạng huyền phù trong suốt.

PTHH: C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3

Bài 4: 

Phenol:

Phản ứng với nước bromine: 

Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene trong phenol dễ hơn benzene.

Phản ứng với dung dịch HNO3 đặc:

Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene trong phenol dễ hơn benzene.

Benzene

Phản ứng với nước bromine: 

Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene trong phenol dễ hơn benzene.

Phản ứng với dung dịch HNO3 đặc:

Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene trong phenol dễ hơn benzene.

Bài 5: 

Hiện tượng: tủa màu trắng

Chuẩn bị: Dung dịch phenol 5%, nước bromine bão hoà, ống nghiệm.  Tiến hành: Cho 0,5 mL dung dịch phenol 5% vào ống nghiệm và thêm vài giọt nước bromine bão hoà. Lắc đều ống nghiệm.  Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Bài 6: 

Thuốc thử: Dung dịch bromine.

Hiện tượng: tủa trắng => phenol

 Có ba ống nghiệm chứa các chất lỏng riêng biệt sau: dung dịch propan-1-ol, dung dịch phenol và benzene. Hãy đề xuất một thuốc thử để nhận biết ống nghiệm chứa dung dịch phenol.

Bài 7: 

Cho khoảng 0,5 g phenol và 1,5 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, sau đó đun nóng hỗn hợp để thu được chất lỏng đồng nhất. Làm lạnh ống nghiệm rồi nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc vào hỗn hợp, lắc đều...

Giải thích: nitric acid bốc khói màu nâu đỏ khi gặp nước, phenol phản ứng với dung dịch nitric acid đặc trong dung dịch sulfuric acid đặc tạo ra sản phẩm 2,4,6 – trinitrophenol (picric acid, dạng tinh thể màu vàng).

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Bài 1: 

Điều chế chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 - D, điều chế chất diệt cỏ. 

Chất sát trùng, và điều chế thuốc diệt sâu bọ, nấm mốc. 

Nguyên liệu chính để điều chế thuốc nổ, một số sản phẩm nhuộm. 

Sản xuất nhựa phenol - formaldehyde.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: 

Phenol.

Bài 2: 

Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.

Bài 3: 

- Dung dịch nước bromine: tủa trắng => phenol.

- Cu(OH)2: màu xanh lam là glicerol, ống nghiệm còn lại là ethanol.

Bài 4*: 

a) 6 nhóm -OH alcohol và 4 nhóm -OH phenol.

b) 

- Phương pháp 1: Tính acid, tan trong dung dịch sodium hydroxyl.

- Phương pháp 2: Tính tan vô hạn trong nước ở nhiệt độ cao và tan ít trong nước ở nhiệt độ thấp.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Cánh diều, giải Hóa học 11 Cánh diều trang 116, giải Hóa học 11 CD trang 116

Bình luận

Giải bài tập những môn khác