Dễ hiểu giải Hóa học 11 Cánh diều bài 17 Phenol

Giải dễ hiểu bài 17 Phenol. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 17. PHENOL

MỞ ĐẦU

Cho ba chất có công thức cấu tạo dưới đây:

BÀI 17. PHENOL

a) Chất nào ở trên thuộc loại alcohol?

b) Hợp chất (C) có những đặc điểm cấu tạo nào khác so với hai hợp chất (A) và (B)?

c) Dự đoán tính chất hoá học của hợp chất (C) có khác (A) và (B) hay không.

Giải nhanh

a) Chất (A) và (B).

b) Hợp chất (C) có nhóm hydroxy liên kết trực tiếp với vòng benzene.

c) Có vì chúng không cùng thuộc một loại.

I. KHÁI NIỆM

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Luyện tập 1: Cho các chất có công thức sau: C6H5OH, C6H5CH3, C6H5Cl và các giá trị nhiệt độ sôi (không theo thứ tự) là 110 oC, 132 oC, 182 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.

Giải nhanh:

ChấtNhiệt độ sôi (°C)
C6H5OH

181,8°C

 

C6H5CH3110,6°C
C6H5Cl131,7 °C

- Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực.

- Do có nhóm -OH tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu hỏi 1: Nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử phenol về nhóm chức và gốc hydrocarbon. Từ đó dự đoán về tính chất hoá học ở nhóm chức (so sánh với alcohol) và ở gốc hydrocarbon (so sánh với benzene).

Giải nhanh:

- Phenol có nhóm –OH liên kết trực tiếp với vòng benzene. 

- Phenol có phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm –OH và phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene. 

Luyện tập 2: Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh rằng tính acid của phenol mạnh hơn của alcohol.

Giải nhanh:

Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate.

Thực hành: Thí nghiệm 1. Phản ứng của phenol và dung dịch NaOH

Chuẩn bị: Dung dịch phenol ở dạng huyền phù, dung dịch NaOH 1M; ống nghiệm.

Tiến hành: Chuẩn bị một ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch phenol dạng huyền phù. Nhỏ từ từ khoảng 2 mL dung dịch sodium hydroxide 1 M vào ống nghiệm. Lắc đều ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Giải nhanh:

- Hiện tượng: dung dịch màu trắng đục chuyển sang trong suốt.

- Phenol tan trong dung dịch sodium hydroxide

PTHH: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Thực hành: Thí nghiệm 2. Phản ứng của phenol với dung dịch Na2CO3

Chuẩn bị: Dung dịch phenol ở dạng huyền phù, dung dịch Na2CO3 1 M; ống nghiệm. 

Tiến hành: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch phenol dạng huyền phù. Nhỏ từ từ khoảng 2 mL dung dịch sodium carbonate 1 M vào ống nghiệm. Lắc đều ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Giải nhanh:

- Dung dịch màu trắng đục chuyển sang trong suốt.

- Phenol có tính acid mạnh nên có thể phản ứng được với muối carbonate.

PTHH: C6H5OH + Na2CO3 ⇌ C6H5ONa + NaHCO3

Luyện tập 3: Hãy dẫn ra các phương trình hoá học để chứng minh phản ứng thế nguyên tử H ở vòng benzene trong phenol dễ hơn benzene.

Giải nhanh:

BÀI 17. PHENOL

Thực hành: Thí nghiệm 3. Phản ứng của phenol với nước bromine

Chuẩn bị: Dung dịch phenol 5%, nước bromine bão hoà, ống nghiệm.

Tiến hành: Cho 0,5 mL dung dịch phenol 5% vào ống nghiệm và thêm vài giọt nước bromine bão hòa. Lắc đều ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Chú ý an toàn: Phenol và bromine độc nên không để phenol tiếp xúc với da, không hít hơi phenol và bromine.

Giải nhanh:

Tạo kết tủa màu trắng là 2,4,6-tribromophenol vì có phản ứng giữa phenol và Br2.

Luyện tập 4: Có ba ống nghiệm chứa các chất lỏng sau: dung dịch propanol, dung dịch phenol và benzene. Hãy đề xuất một thuốc thử để nhận biết ống nghiệm chứa dung dịch phenol.

Giải nhanh:

Dung dịch bromine: kết tủa trắng – phenol.

Thực hành: Thí nghiệm 4. Phản ứng của phenol với nitric acid đặc

Theo dõi mô tả thí nghiệm sau.

Cho khoảng 0,5 g phenol và 1,5 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, sau đó đun nóng hỗn hợp để thu được chất lỏng đồng nhất. Làm lạnh ống nghiệm rồi nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc vào hỗn hợp, lắc đều. Hỗn hợp trong ống nghiệm nhuốm màu đỏ tối. Đun cách thuỷ hỗn hợp trong 15 phút. Sau đó để nguội rồi rót hỗn hợp vào cốc đựng 20 mL nước lạnh sẽ thấy picric acid tách ra ở dạng kết tủa màu vàng.

Yêu cầu: Viết phương trình hóa học và giải thích hiện tượng xảy ra.

Giải nhanh:

PTHH:

BÀI 17. PHENOL

Hỗn hợp nhuốm màu đỏ tối vì nitric acid bốc khói màu nâu đỏ khi gặp nước và có phản ứng xảy ra giữa phenol và HNO3.

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Câu hỏi 2: Hãy trình bày một số ứng dụng của phenol trong thực tiễn.

Giải nhanh:

Điều chế chất kích thích sinh trưởng thực vật, điều chế chất diệt cỏ, điều chế thuốc nổ, một số sản phẩm nhuộm, sản xuất nhựa phenol...

BÀI TẬP

Bài 1: Trong các chất có công thức sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

BÀI 17. PHENOL

Giải nhanh:

Là phenol.

Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo các chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O.

Giải nhanh:

BÀI 17. PHENOL

Bài 3: Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: dung dịch phenol, dung dịch ethanol, dung dịch glycerol.

Giải nhanh:

- Cho dung dịch nước bromine: kết tủa trắng - phenol.

- Cho Cu(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại: phức xanh lam - glycerol, ống nghiệm còn lại là ethanol.

PTHH: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

BÀI 17. PHENOL

Bài 4*: Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng làm bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Rutin có công thức phân tử C27H30O16 và công thức cấu tạo như bên:

BÀI 17. PHENOL

a) Phân tử rutin có bao nhiêu nhóm –OH alcohol và bao nhiêu nhóm –OH phenol?

b) Có hai phương pháp tách rutin từ hoa hoè như sau:

- Phương pháp 1: Hoa hoè xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hoá phần nước lọc, thu được rutin.

- Phương pháp 2: Chiết rutin từ hoa hoè bằng nước nóng sau đó để nguội, rutin sẽ tách ra.

Em hãy cho biết mỗi phương pháp trên đã dựa vào tính chất nào của rutin.

Giải nhanh:

a) Có 6 nhóm -OH alcohol và 4 nhóm -OH phenol.

b) - Phương pháp 1: Tính acid, tan trong dung dịch sodium hydroxyl.

- Phương pháp 2: Tính tan vô hạn trong nước nóng và tan ít trong nước lạnh.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác