Dễ hiểu giải Hóa học 11 Cánh diều bài 16 Alcohol

Giải dễ hiểu bài 16 Alcohol. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 16. ALCOHOL

MỞ ĐẦU

Chất X có trong thành phần của bia. Nếu lạm dụng, chất X là nguyên nhân của nhiều vấn đề xã hội như gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, bệnh tật,… X là chất gì?

Giải nhanh:

X là ethanol (alcohol).

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

Câu hỏi 1: Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau:

BÀI 16. ALCOHOL

a) Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên.

b) Hợp chất E có phải là alcohol không?

Giải nhanh:

a) Đều có nhóm hydroxy (-OH) liên kết với gốc hydrocarbon.

b) Không vì nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng thơm.

Luyện tập 1: Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế và tên thông thường của các alcohol có công thức phân tử là C4H10O. Xác định bậc của alcohol trong mỗi trường hợp.

Giải nhanh:

BÀI 16. ALCOHOL

Luyện tập 2: Một alcohol X có công thức phân tử là C2H6O2. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng không màu, không mùi, tan tốt trong nước, có độ nhớt khá cao, có vị ngọt.

Chất X được sử dụng rộng rãi làm chất chống đông và làm nguyên liệu trong sản xuất poly(ethylene terephtalate). Chất X có thể điều chế bằng cách oxi hoá trực tiếp ethylene bằng dung dịch potassium permanganate. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X theo tên thay thế và tên thông thường.

Giải nhanh:

CTCT: HO-CH2-CH2-OH

- Tên thay thế: ethane-1,2-diol.

- Tên thông thường: ethylene glycol.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Luyện tập 3: Vì sao ethanol có khả năng tan vô hạn trong nước?

Giải nhanh:

Do phân tử alcohol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.

Luyện tập 4: Cho các chất có công thức C2H6, C2H5Cl, C2H5OH, C6H5CH2OH và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 78,3 oC, -89 oC, 12,3 oC, 205 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.

Giải nhanh:

C2H6-88,6 °C
C2H5Cl12,3 °C
C2H5OH78,3 °C
C6H5CH2OH205,0 °C

- Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực nên chúng có nhiệt độ sôi cao hơn 

- Các phân tử alcohol có thể tạo liên hết hydrogen với nhau và với nước.

- C6H5CH2OH có phân tử khối lớn hơn C2H5OH.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Luyện tập 5: Đun hỗn hợp methanol và ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được những ether nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Giải nhanh:

- Ether: CH3OCH3, C2H5OC2H5, CH3OC2H5.

- PTHH: 2CH3OH  H2SO4, 140°→  CH3OCH3 + H2O

2C2H5OH  H2SO4, 140°→  C2H5OC2H5 + H2O

CH3OH + C2H5OH  H2SO4, 140°→  CH3OC2H5 + H2O.

Luyện tập 6: So sánh alkene sinh ra khi đun propan-1-ol và propan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Giải nhanh:

- Alkene thu được giống nhau.

- PTHH: CH3CH2CH2OH  H2SO4, 170°→  CH3CH=CH2 + H2O

CH3CH(OH)CH3  H2SO4, 170°→  CH3CH=CH2 + H2O

Thực hành: Thí nghiệm 1. Đốt cháy ethyl alcohol

Chuẩn bị: Cồn 96°, đĩa sứ hoặc bát sứ.

Tiến hành: Nhỏ khoảng 1 – 2 mL cồn vào đĩa sứ hoặc bát sứ. Dùng que đóm châm lửa rồi tiến hành đốt cồn trong đĩa.

Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.

Chú ý an toàn: Do ethanol có thể cháy lan rộng nên không được lấy quá nhiều cồn, không được đốt cồn bằng diêm hoặc bật lửa.

Giải nhanh:

PTHH: C2H5OH+3O2 →to  2CO2+3H2O

Ethanol cháy mạnh trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt.

Câu hỏi 2: Cho biết sản phẩm sinh ra khi oxi hoá propyl alcohol và isopropyl alcohol bằng copper(II) oxide.

Giải nhanh:

Là propanal (CH3CH2CHO) và propanone (CH3COCH3).

Luyện tập 7: Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch sau: allyl alcohol, ethanol và glycerol. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết từng hoá chất chứa trong mỗi ống nghiệm.

Giải nhanh:

- Thêm dung dịch CuSO4/NaOH rồi lắc đều: xuất hiện kết tủa xanh lam - glyxerol.

- Thêm tiếp dung dịch Br2 rồi lắc đều: dung dịch bromie mất màu - allyl alcohol.

- Còn lại là ethanol.

PTHH: 

BÀI 16. ALCOHOL

CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH

Thực hành: Thí nghiệm 2. Hoà tan copper(II) hydroxide bằng glycerol

Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 20%, ethanol, glycerol; ống nghiệm.

Tiến hành: Chuẩn bị hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm có chứa 3 – 4 giọt dung dịch copper(II) sulfate 5% và 1 mL dung dịch sodium hydroxide 20%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 3 – 4 giọt ethanol, vào ống nghiệm thứ hai 3 – 4 giọt glycerol. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.

Giải nhanh:

- Xuất hiện tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh.

+ Ống 1: nhỏ dung dịch ethanol - không có hiện tượng.

+ Ống 2: nhỏ dung dịch glixerol - tạo phức màu xanh thẫm.

PTHH:  2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ

Câu hỏi 3: Vì sao ethanol được sử dụng để làm nhiên liệu?

Giải nhanh:

Do phản ứng đốt cháy ethanol tỏa nhiều nhiệt.

Vận dụng 1: Tìm hiểu và cho biết xăng E5 là gì. Em hiểu thế nào về "xăng sinh học"?

Giải nhanh:

- Là xăng có 5% ethanol theo thể tích.

- Xxăng sinh học: cồn sinh học C2H5OH dùng để phối trộn xăng được chế biến thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ.

Vận dụng 2: Thực tế cho thấy việc lạm dụng rượu bia là nguyên nhân hàng đầu gây ra tai nạn giao thông. Em hãy chỉ ra các hậu quả của việc sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông và cho biết ý kiến của cá nhân về việc này.

Giải nhanh:

Gây nên tai nạn, gây ra ảo giác, mất tập trung, làm suy giảm khả năng điều khiển phương tiện giao thông, rất dễ gặp sự cố, thậm chí là tử vong. 

Vận dụng 3: Tìm hiểu và trình bày cụ thể quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột. Liên hệ với quá trình sản xuất ethanol ở địa phương hoặc nơi em biết. Hãy phân tích ưu điểm và nhược điểm của phương pháp sản xuất này.

Giải nhanh:

- Lên men các nguyên liệu chứa nhiều tinh bột hoặc đường như ngũ cốc  quả chín: Enzyme sẽ phân giải tinh bột thành glucose, sau đó glucose sẽ chuyển hóa thành ethanol.

- Ưu điểm: thân thiện với môi trường.

- Nhược điểm: Nhiều công đoạn, thời gian tạo thành sản phẩm lâu, nồng độ sản phẩm chưa cao, cần thêm bước chưng cất.

Luyện tập 8: Em hãy hoàn thiện các phản ứng hóa học điều chế glycerol từ propene.

Giải nhanh:

PTHH:

CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl

CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + HCl

CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH → CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) + 2NaCl

BÀI TẬP 

Bài 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các alcohol có cùng công thức phân tử C5H12O.

Giải nhanh:

CH3 -CH2-CH2-CH2-CH2-OHn-pentan-1- ol
BÀI 16. ALCOHOL3-methylbutan-1-ol
BÀI 16. ALCOHOL2-methylbutan-1-ol
BÀI 16. ALCOHOL2,2-dimethylpropan-1-ol
BÀI 16. ALCOHOLpentan-2-ol
BÀI 16. ALCOHOL3-methylbutan-2-ol
BÀI 16. ALCOHOL2-methylbutan-2-ol
BÀI 16. ALCOHOLpentan-3-ol

Bài 2: Cho hai chất là butan – 1 – ol và butan – 2 – ol. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi:

a) Cho mỗi chất phản ứng với sodium.

b) Cho mỗi chất phản ứng với CuO, to.

c) Đun nóng mỗi chất với dung dịch H2SO4 đặc (tạo alkene).

Giải nhanh:

a) 2CH3CH2CH2CH2OH + 2Na → 2CH3CH2CH2CH2ONa + H2

2CH3CH2CH(OH)CH3 + 2Na → 2CH3CH2CH(ONa)CH3 + H2

b) CH3CH2CH2CH2OH + CuO  t°→  CH3CH2CH2CHO + Cu + H2O

CH3CH2CH(OH)CH3 + CuO t°→ CH3CH2COCH3 + Cu + H2O

c) CH3CH2CH2CH2OH H2SO4 đặc→ CH3CH2CH=CH2 + H2O

CH3CH2CH(OH)CH3 H2SO4 đặc→  CH3-CH=CH-CH3 + H2O

Bài 3*: Ethanol có thể được điều chế bằng ba phương pháp theo sơ đồ sau đây:

BÀI 16. ALCOHOL

a) Viết phương trình hoá học của quá trình chuyển hoá trên.

b) Ethanol thu được bằng phương pháp nào ở trên được gọi là “ethanol sinh học”? Giải thích.

Giải nhanh:

a) PTHH: (1) C6H12O6  enzyme→  2C2H5OH + 2CO2

(2) CH3CH2Br + NaOH → C2H5OH + NaBr

(3) CH2=CH2 + H2O H2SO4 đặc→ C2H5OH

b)  Bằng phương pháp (1) vì đây là phương pháp điều chế ethanol thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ theo phương trình (1).


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác