Dễ hiểu giải Hóa học 11 Cánh diều bài 13 Hydrocacbon không no
Giải dễ hiểu bài 13 Hydrocacbon không no. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13. HYDROCARBON KHÔNG NO
MỞ ĐẦU
Cho các hydrocarbon sau: ethane (CH3-CH3), ethene (CH2=CH2) và ehyne (CHCH). Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon no, chất nào là hydrocarbon không no?
Giải nhanh:
- Hydrocarbon no: ethane.
- Hydrocarbon không no: ethene và ethyne.
I. KHÁI NIỆM, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
Câu hỏi 1: Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:
a) Viết công thức phân tử của các chất trên.
b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Giải nhanh:
a) (1) C5H10; (2) C5H8; (3) C5H10; (4) C5H8.
b) - Hydrocarbon không no: (2); (3); (4).
- Alkene: (3); alkyne: (4).
Luyện tập 1: Từ Hình 13.1 và Hình 13.2, hãy mô tả dạng hình học của các phân tử ethene và ethyne.
Giải nhanh:
- Ethene: 2 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng.
- Ethyne: 2 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một đường thẳng.
Câu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8. Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?
Giải nhanh:
CTCT: CH2=CH-CH2-CH3 (1)
CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans) (2)
CH2=C(CH3)- CH3 (3)
(1), (3) và (2), (3) - đồng phân mạch carbon.
(1), (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Câu hỏi 3: Viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và chỉ rõ đồng phân cis-, trans- (nếu có) của mỗi chất sau:
Giải nhanh:
a)
b)
c) - Đồng phân cis –
- Đồng phân trans –
d)
Luyện tập 2: Gọi tên các chất có công thức cấu tạo sau:
Giải nhanh:
a) 2-methylbut-2ene; b) pent-2-yne; c) but-1yne
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Vận dụng 1: Thêm hex-1-ene (khối lượng riêng D = 0,67 g mL-1) vào mỗi ống nghiệm chứa nước (D = 1,00 g mL-1) hoặc chloroform (CHCl3 có D = 1,49 g mL-1) rồi lắc đều. Sau khi để yên vài phút, trường hợp nào xảy ra sự phân lớp và khi đó chất nào ở lớp trên, chất nào ở lớp dưới?
Giải nhanh:
- Ống chứa nước vì hex-1-ene kém phân cực nên không tan trong nước.
- Vì Dhex-1-ene = 0,67 g mL−1 < Dnước = 1,00 g mL−1
=> Hex-1-ene ở lớp trên, nước ở lớp dưới.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Câu hỏi 4: Năng lượng liên kết của liên kết C-C (trong phân tử ethane) là 368 kJ mol-1 và năng lượng liên kết của liên kết C=C (trong phân tử ethene) là 636 kJ mol-1. Hãy cho biết liên kết nào (σ hay π) dễ bị bẻ gãy hơn khi phân tử tham gia phản ứng.
Giải nhanh:
Liên kết C=C gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π
=> Năng lượng của 1 liên kết π là: 636 - 368 = 268 kJ mol−1
=> liên kết π dễ bị bẻ gãy (268 kJ mol−1 < 368 kJ mol−1).
Câu hỏi 5: Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
Giải nhanh:
CH2=CH-CH2-CH3: but-1-ene
CH3-CH=CH-CH3: but-2-ene
CH☰C-CH2-CH3: but-1-yne
CH3-C☰C-CH3: but-2-yne
Luyện tập 3: Dưới đây là hình ảnh các ống nghiệm chứa hexane và hex-1-ene sau khi được thêm nước bromine rồi lắc đều.
a) Trong mỗi ống nghiệm, nước nằm trong lớp chất lỏng ở phía trên hay phía dưới?
b) Ống nghiệm nào chứa hexane, ống nghiệm nào chứa hex-1-ene? Giải thích sự khác nhau về màu sắc giữa hai ống nghiệm.
Giải nhanh:
a) Trong lớp chất lỏng ở phía dưới.
b) Ống (2) chứa hexane, ống (1) chứa hex-1-ene. Vì hexane không phản ứng làm mất màu dung dịch bromie, hex-1-ene có liên kết đôi nên làm mất màu Br2.
Luyện tập 4: Viết phương trình hoá học và xác định sản phẩm chính trong mỗi phản ứng sau:
a) 2-methylbut-2-ene phản ứng với HBr.
b) 2-methylbut-1-ene phản ứng với nước (xúc tác H2SO4).
Giải nhanh:
a)
b)
Câu hỏi 6: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp propene.
Giải nhanh:
nCH2 = CH - CH3 xt, t°, p→ (- CH2 - CH(CH3) -)n
Câu hỏi 7: Viết công thức cấu tạo của các alkyne có công thức phân tử C5H8 và tác dụng được với dung dịch silver nitrate trong ammonia.
Giải nhanh:
Thực hành: Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của ethylene
Chuẩn bị: Ethanol, dung dịch sulfuric acid đặc, nước bromine, dung dịch KMnO4 1%, dung dịch NaOH đặc; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn, đèn cồn, bông.
Tiến hành: Cho 2 mL ethanol vào ống nghiệm khô, thêm dần từng giọt 4 mL dung dịch sulfuric acid đặc (cho chảy dọc theo thành ống nghiệm), lắc đều. Cho vào ống nghiệm một ít cát hoặc 1 – 2 mảnh sứ xốp. Kẹp ống nghiệm lên giá và lắp với ống dẫn khí hình chữ L qua phần ống nối có mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc. Đun nóng ống nghiệm và sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine. Khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Chú ý an toàn: Ethanol dễ bắt lửa và cháy; sulfuric acid và dung dịch NaOH đặc phá huỷ vải, da,... khi tiếp xúc.
Giải nhanh:
PTHH: C2H5OH H2SO4,t°→ CH2 = CH2 + H2O
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH
C2H4 + 3O2 t°→ 2CO2 + 2H2O.
Đun ethanol với sulfuric acid đặc sinh ra khí ethylene; dẫn tiếp khí qua ống nghiệm đựng Br2 (hoặc thuốc tím) thấy dung dịch Br2 (hoặc KMnO4) mất màu do ethylene có liên kết đôi kém bền vững.
Thực hành: Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của acetylene
Chuẩn bị: Đất đèn (thành phần chính là calcium carbide), nước bromine, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống dẫn khí hình chữ L, ống dẫn khí hình chữ Z có một đầu được vuốt nhọn.
Tiến hành: Cho 2 mL nước vào ống nghiệm, thêm vào đó vài viên đất đèn bằng hạt ngô, rồi đậy nhanh ống nghiệm bằng nút có gắn ống dẫn khí hình chữ L. Sục ống dẫn khí vào ống nghiệm có chứa khoảng 1 mL nước bromine, khi nước bromine bị mất màu thì thay ống nghiệm bằng ống nghiệm khác có chứa 1 mL dung dịch KMnO4 1%. Khi màu tím biến mất thì thay ống dẫn khí hình chữ L bằng ống dẫn khí hình chữ Z (đầu được vuốt nhọn hướng lên phía trên) và đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Giải nhanh:
- Đất đèn tác dụng với nước sinh ra khí acet. Dẫn acetylene vào ống chứa dung dịch KMnO4 và nước Br2 thấy các dung dịch mất màu do liên kết pi ở acetylene kém bền vững.
PTHH: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
3CH≡CH + 8KMnO4 → 3KOOC – COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O
C2H2 + 52O2→ 2CO2+H2O
Vận dụng 2: Hãy trình bày cách phân biệt hex-1-yne (CH3[CH2]3CCH) và hex-2-yne (CH3CC[CH2]2CH3) chứa trong hai lọ giống nhau
Giải nhanh:
Dùng dung dịch AgNO3/NH3
- Tạo kết tủa vàng: hex-1-yne.
- Không hiện tượng: hex-2-yne.
PTHH: CH3[CH2]3C☰CH + AgNO3+ NH3 → CH3[CH2]3C☰CAg↓ + NH4NO3
Câu hỏi 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.
Giải nhanh:
Luyện tập 5: Ở nhiệt độ cao và có mặt dung dịch sulfuric acid đặc, ethanol (CH3CH2OH) bị chuyển hoá thành ethylene và nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Vì sao cần dẫn khí từ ống nghiệm điều chế ethylene qua ống có chứa mẩu bông tẩm dung dịch NaOH đặc?
Giải nhanh:
a) CH3CH2OH H2SO4 đặc→ CH2=CH2 + H2O
b) Vì phản ứng sinh ra có lẫn SO2. Làm như vậy để tránh lẫn tạp chất, phản ứng hiệu quả.
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Vận dụng 3: Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị thương tổn hay gặp điều kiện bất lợi (hạn hán, ngập úng,…). Vì sao khi bày bán trong siêu thị, rau thường được chứa trong các túi nylon có lỗ?
Giải nhanh:
Vì làm như vậy thì hơi nước, khí ethylene thoát ra, tránh làm thối nhũn rau.
BÀI TẬP
Bài 1: Viết công thức cấu tạo của các chất có tên dưới đây
a) pent-2-ene b) 2-methylbut-2-ene
c) 3-methylbut-1-yne c) 2-methylpropene
Giải nhanh:
a) CH3-CH=CH-CH2-CH3 b) CH3-C(CH3)=CH-CH3
c) CH3-CH(CH3)-C☰CH d) CH3-C(CH3)=CH2
Bài 2: Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:
a) CHCH + 2H2 Ni→ ? b) CH3-CCH + 2HBr → ?
c) CHCH + 2Br2 → ?
Giải nhanh:
a) CH3-CH3; b) CH3-CBr2-CH3; c) CHBr2-CHBr2.
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khí: ethane, ethylene và acetylene.
Giải nhanh:
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa vàng: acetylene
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
- Dùng dung dịch bromie, nước bromie mất màu: ethylene.
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2-CH2Br
- Còn lại là ethane.
Bài 4: Cho các đoạn mạch polymer như ở dưới đây:
Viết phương trình hoá học tổng hợp các polymer trên từ các alkene tương ứng.
Giải nhanh:
nCH2=CH2 xt,t°,p→ (-CH2-CH2-)n
nCH2=CHCl xt,t°,p→ (-CH2-CH(Cl)-)n
nCH2=CH-CH3 xt,t°,p→ (-CH2-CH(CH3)-)n
nCF2=CF2 xt,t°,p→ (-CF2-CF2-)n
Bài 5: Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer. Có thể sử dụng methyl alcohol, nước, cyclohexane hay hex-1-ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp PE được không? Giải thích.
Giải nhanh:
Có . Vì PE không bị hòa tan trong nước, rượu, cyclohexane hay hex-1-ene dù ở nhiệt độ cao.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận