5 phút giải Hóa học 11 Cánh diều trang 67

5 phút giải Hóa học 11 Cánh diều trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11. CẤU TẠO HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Bài 1: Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử....

I. THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC

Bài 1: Cho các chất dưới đây...

Bài 2: Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hoá học như sau...

II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

Bài 1: Có những loại công thức cấu tạo nào thường được dùng...

Bài 2: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân...

III. CHẤT ĐỒNG PHÂN

Bài 1: Acetic acid (CH3COOH) và methyl formate...

Bài 2: Ethane (C2H6) và methanal (CH2O) đều có phân tử khối là 30...

Bài 3: Phân tử các chất (C) và (D) ở Bảng...

Bài 4: Đánh số vị trí các nguyên tử carbon liên tục từ một đầu...

IV. ĐỒNG ĐẲNG

Bài 1: Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH)...

Bài 2: Cho các chất có công thức cấu tạo...

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau...

Bài 2: Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2...

Bài 3: Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy...

Bài 4: Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử...

Bài 5*: a) Carboxylic acid Z là đồng phân cấu tạo của methyl acetate...

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Bài 1: 

Do công thức cấu tạo hóa học của chúng khác nhau.

I. THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC

Bài 1: 

a) (1)

b) (2)

c) (3)

Bài 2: 

- Acetic acid (CH3COOH):  nguyên tử O liên kết với H và C

- Methyl fomate (HCOOCH3):  nguyên tử O liên kết với CH3 và C

II. CÔNG THỨC CẤU TẠO

Bài 1: 

- Công thức cấu tạo đầy đủ.

- Công thức cấu tạo thu gọn.

- Công thức khung phân tử (công thức cấu tạo thu gọn nhất). 

Bài 2: 

a) 

Chất

Công thức cấu tạo đầy đủ

(A)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

(B)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

(C)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

(D)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

b) 

Chất

(A)

(B)

(C)

(D)

Công thức phân tử

C6H12

C2H6O2

C4H8O2

C3H4Cl2O2

Công thức đơn giản nhất

CH2

CH3O

C2H4O

C3H4Cl2O2

III. CHẤT ĐỒNG PHÂN

Bài 1: 

Có thành phần phân tử giống nhau nhưng có nhiệt độ sôi khác nhau. 

Bài 2: 

Không là đồng phân của nhau. Vì chúng không có cùng công thức phân tử.

Bài 3: 

Chứa -COOR 

Đồng phân về nhóm chức là đồng phân có cùng nhóm chức.

Bài 4: 

Đánh số vị trí các nguyên tử carbon liên tục từ một đầu bất kì của mạch carbon đến cuối mạch đối với các chất (E) và (F) ở Bảng 11.1. Nhóm –OH trong phân tử các chất này có thể gắn với carbon ở vị trí nào trong mạch carbon của chúng?...; Đánh số vị trí các nguyên tử carbon liên tục từ một đầu bất kì của mạch carbon đến cuối mạch đối với các chất (E) và (F) ở Bảng 11.1. Nhóm –OH trong phân tử các chất này có thể gắn với carbon ở vị trí nào trong mạch carbon của chúng?...

- Nhóm –OH: vị trí số 1 với (E) và số 3 với (F).

- Vì chúng có cùng nhóm chức, chỉ khác nhau về vị trí nhóm chức trên mạch.

IV. ĐỒNG ĐẲNG

Bài 1: 

a) Hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.

b) CnH2n+1OH.

Bài 2: 

- A và D: thuộc cùng dãy đồng đẳng , có công thức chung CnH2n+1CHO.

- B và F: thuộc cùng dãy đồng đẳng , có công thức chung CnH2n+1COOH.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: 

a) Công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất:      

Chất

Công thức cấu tạo đầy đủ

(A)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

(B)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

(C)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

(D)

Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau

b) 

Chất

(A)

(B)

(C)

(D)

Công thức phân tử

C6H12

C2H6O2

C4H8O2

C3H4Cl2O2

Công thức đơn giản nhất

CH2

CH3O

C2H4O

C3H4Cl2O2

Bài 2: 

CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3; CH2=CH–CH2–CH2–CH3.

Công thức chung: CnH2n.

Bài 3: 

a) Eugenol và chavibetol là đồng phân vị trí nhóm chức.

b) Có thuộc cùng dãy đồng đẳng. Vì chúng hơn kém nhau một nhóm CH2.

Bài 4: 

A diagram of a chemical structure

Description automatically generated

Bài 5*: 

a) CH3CH2COOH

b) X, Y là HCOOH và CH3COOH.

c) Không thể phân biệt. Vì chúng chứa cùng nhóm chức => Phổ hồng ngoại khó phân biệt được.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Cánh diều, giải Hóa học 11 Cánh diều trang 67, giải Hóa học 11 CD trang 67

Bình luận

Giải bài tập những môn khác