Giải SBT Hoá học 11 Cánh diều bài 19 Carboxylic acid

Giải chi tiết sách bài tập Hoá học 11 Cánh diều bài 19: Carboxylic acid. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Chất có công thức CH$_{3}$CH(CH$_{3}$)CH$_{2}$COOH có tên thay thế là

A. 2-methylpropanoic acid.                                     B. 2-methylbutanoic acid.

C. 3-methylbutanoic acid.                                       D. isopentanoic acid.

Câu 2: Chất có công thức CH$_{3}$CH(CH$_{3}$)CH$_{2}$CH$_{2}$COOH có tên thay thế là

A. 2-methylpentanoic acid.                                              B. 2-methylbutanoic acid.

C. isohexanoic acid.                                                         D. 4-methylpentanoic acid.

Câu 3: Số công thức cấu tạo chứa nhóm carboxylic có cùng công thức C$_{5}$H$_{10}$O$_{2}$ là

A. 2.                            B. 3.                           C. 4.                            D. 5.

Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Propanol.                                                          B. Propionic aldehyde.

C. Acetone.                                                           D. Propionic acid.

Câu 5: Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. NaOH, Cu, NaCl.                                          B. Na, NaCl, CuO.

C. Na, Ag, HCl.                                                 D. NaOH, Na, CaCO$_{3}$.

Câu 6: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ethyl alcohol.

(2) Oxi hoá không hoàn toàn acetaldehyde.

(3) Oxi hoá không hoàn toàn butane.

(4) Cho methanol tác dụng với carbon monoxide.

Trong những phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra acetic acid?

A. 1.                           B. 2.                           C. 3.                           D. 4.

Câu 7: Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

A. HCHO và CH3COOH.                                       B. C3H5(OH)3 và HCHO.

C. C3H5(OH)3 và CH3COOH.                                 D. C2H4(OH)2 và CH3COCH3.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là của phản ứng ester hóa?

A. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và không cần xúc tác.

B. Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng và cần xúc tác.

C. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, cần xúc tác.

D. Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng và không cần xúc tác.

Câu 9: Một số carboxylic acid như oxalic acid, tartaric acid,... gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

A. Nước vôi trong.            B. Giấm ăn.            C. Phèn chua.               D. Muối ăn.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa

A. Dùng dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ đặc làm xúc tác.

B. Chưng cất ester tạo ra.

C. Tăng nồng độ acetic acid hoặc alcohol.

D. Lấy số mol alcohol và acid bằng nhau.

Câu 11: Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất?

A. Kem đánh răng.           B. Xà phòng             C. Vôi.               D. Giấm.

Câu 12: Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)$_{2}$/OH$^{-}$ lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì:

A. Cả ba ống đều có phản ứng.

B. Ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không.

C. Ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.

D. Ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.

Câu 13: Cho một dung dịch chứa 5,76 gam một carboxylic acid X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO$_{3}$ thu được 7,28 gam muối carboxylate. Công thức cấu tạo của X là

A. CH$_{2}$=CHCOOH.                                                 B. CH$_{3}$COOH.

C. HC☰CCOOH.                                                                D. CH$_{3}$CH$_{2}$COOH.

Câu 14: Để trung hòa 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1 M. Biết khối lượng riêng của giấm xấp xỉ là 1 g mL$^{-1}$. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là

A. 3,5%.                             B. 3,75%.                          C. 4%.                            D. 5%.

Câu 15: Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,... Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau:

CO + H2 $\overset{t^{o}, xt}{\rightarrow}$ CH3OH                   (1)

CH3OH + CO $\overset{t^{o}, xt}{\rightarrow}$ CH3COOH     (2)

Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1 000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL$^{-1}$), cần thể tích khí CO và H2 (ở điều kiện chuẩn) lần lượt là

A. 964,06 m$^{3}$ và 1 928,12 m$^{3}$.            B. 535,6 m$^{3}$ và 1 071,17 m$^{3}$.

C. 964,06 m$^{3}$ và 964,06 m$^{3}$.               D. 1 017,6 m$^{3}$ và 1 071,2 m$^{3}$.

Câu 16: Từ methane và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được formaldehyde và acetic acid. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

Câu 17: Có một mẫu benzoic acid (C6H5COOH) bị lẫn một ít cát. Để thu được acid tinh khiết, bạn Hiền đã làm như sau: Đun nóng hỗn hợp với nước đến khi lượng chất rắn không tan thêm nữa, đem lọc nhanh để thu lấy dung dịch. Để nguội thấy có tinh thể hình kim không màu của benzoic acid tách ra. Lọc lấy tinh thể, làm khô. Tiến hành tương tự hai lần nữa với tinh thể này, thu được chất rắn có nhiệt độ nóng chảy không đổi ở 120°C.

Trong trường hợp trên, bạn Hiền đã sử dụng phương pháp tinh chế nào? Cách làm như vậy đã đúng chưa? Vì sao? Có thể có cách tinh chế nào khác?

Câu 18: Để điều chế 2,4-dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) dùng làm chất diệt cỏ, chất kích thích sinh trưởng thực vật, người ta cho phenol tác dụng với chlorine, sau đó cho tác dụng với NaOH; cho sản phẩm thu được tác dụng với ClCH2COONa; cuối cùng cho tác dụng với dung dịch HCl. Hãy viết các phương trình hoá học của các phản ứng (các chất được viết ở dạng công thức cấu tạo).

Câu 19: Benzoic acid thường được dùng làm chất bảo quản với hàm lượng rất thấp.

a) Viết công thức cấu tạo của benzoic acid.

b) Vì sao trong thực tế người ta không sử dụng benzoic acid làm chất bảo quản mà thường dùng muối sodium benzoate?

c) Hãy viết phương trình hoá học điều chế benzoic acid từ toluene.

Câu 20: Để xác định hàm lượng acetic acid trong giấm, trong các cách nêu dưới đây, cách nào dùng được, cách nào không dùng được? Vì sao?

a) Xác định khối lượng riêng của giấm rồi so với khối lượng riêng của dung dịch mẫu pha từ CH3COOH và nước.

b) Cô cạn nước, còn lại là CH3COOH.

c) Chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đã biết nồng độ tới khi làm hồng phenolphthalein.

Câu 21: Benzoic acid (C6H5COOH, pK$_{a}$ = 4,2, t$_{s}$ = 249 °C) và phenol (C6H5OH, pK$_{a}$ = 10,0, t$_{s}$ = 182 °C) đều tan trong hexane, nhưng các muối của chúng (benzoate và phenolate) lại tan trong nước và không tan trong hexane.

a) Trong hai chất trên, chất nào tác dụng được với NaHCO3 (biết H2CO3 có pK$_{a1}$ = 6,3; pK$_{a2}$ = 10,2). Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có).

b) Benzoic acid có lẫn phenol được hoà tan trong hexane. Để tách hai chất ra khỏi nhau, người ta thêm dung dịch NaHCO3 dư vào, lắc đều rồi tách riêng phần nước và phần hữu cơ. Acid hoá phần nước bằng dung dịch HCl để thu lấy chất hữu cơ A. Từ phần hữu cơ thu được chất hữu cơ B. Phương pháp nào đã được sử dụng để tách riêng hai chất benzoic acid và phenol? Cho biết tên của các chất hữu cơ A và B.

Câu 22: Vị chua của các trái cây là do các acid hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả táo có 2-hydroxybutanedioic (malic acid), trong quả nho có 2,3-dihydroxybutanedioic (tartaric acid), 2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic (citric acid hay limonic acid). Hãy viết công thức cấu tạo các acid đó.

Câu 23: Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dùng nhiều trong tổng hợp thuỷ tinh hữu cơ.

Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dùng nhiều trong tổng hợp thuỷ tinh hữu cơ.

a) Xác định sản phẩm X trong sơ đồ tổng hợp.

b) Dự đoán sản phẩm Y trong sơ đồ trên.

c) Tính thể tích methacrylic acid (D = 1,015 g mL$^{-1}$) tổng hợp được từ 10 m$^{3}$ acetone (D = 0,7844 g mL$^{-1}$) theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Hoá học 11 cánh diều, Giải SBT Hoá học 11 CD, Giải sách bài tập Hoá học 11 Cánh diều bài 19 Carboxylic acid

Bình luận

Giải bài tập những môn khác