Giải SBT Hoá học 11 Cánh diều bài 3 pH của dung dịch. Chuẩn độ acid - base

Giải chi tiết sách bài tập Hoá học 11 Cánh diều bài 3: pH của dung dịch. Chuẩn độ acid - base. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây.

Ở 25 °C, [H$^{+}$][OH$^{-}$]= ...(1)... luôn đúng đối với các dung dịch nước. Khi [H$^{+}$]...(2)... 1,0.10$^{-7}$ M thì dung dịch có tính acid; khi [H$^{+}$] nhỏ hơn ...(3).. thì dung dịch có tính base; khi [H$^{+}$] = 1,0.10$^{-7}$M, dung dịch ...(4).... Dùng dịch acid có ...(5)... nhỏ hơn 1,0.10$^{-7}$M, dung dịch base có [OH$^{-}$] lớn hơn ...(6)... và dung dịch trung tính có [OH$^{-}$]= ...(7)....

Câu 2: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

(a) Để so sánh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nồng độ dung dịch acid nào có nồng độ lớn hơn sẽ có tính acid mạnh hơn.

(b) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H$^{+}$ lớn hơn và pH lớn hơn.

(c) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có nồng độ ion OH$^{-}$ lớn hơn và pH nhỏ hơn sẽ có tính base lớn hơn.

(d) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H$^{+}$ lớn hơn và pH nhỏ hơn.

(e) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch có nồng độ ion H$^{+}$ nhỏ và pH cao sẽ có tính acid yếu hơn.

(g) Trong một dãy các dung dịch có cùng nồng độ được sắp xếp theo tính acid tăng dần thì nồng độ ion OH$^{-}$ sẽ giảm dần và Ka tăng dần.

Câu 3: Nối các đặc điểm ở cột A với chiều thay đổi tính acid, base tương ứng ở cột B cho phù hợp.

Cột A

Cột B

a) Nồng độ ion OH- giảm dần

1. Tính acid tăng dần

 

b) pH tăng dần

c) Nồng độ ion H+ tăng dần

d) Nồng độ ion H giảm dần

 2. Tính base tăng dần

 

 

e) pH giảm dần

g) Nồng độ ion OH- tăng dần

Đề xuất cách có thể thực hiện để làm tăng tính acid hoặc làm tăng tính base của dung dịch từ dung dịch trung tính. Bằng cách nào để có thể biết được tính acid hoặc tính base tăng lên?

Câu 4: Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H$^{+}$) của dung dịch là

A. 2,3 M.            B. 11,7 M.            C. 5,0.10$^{-3}$ M.              D. 2,0.10$^{-12}$ M.

Câu 5: Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 3 lên 5. Những nhận định nào sau đây là sai?

(a) Nồng độ ion H$^{+}$ của dung dịch giảm 20 lần.

(b) Nồng độ ion OH$^{-}$ của dung dịch khi pH = 5 là 10$^{-9}$ M.

(c) Nồng độ ion H$^{+}$ của dung dịch khi pH = 3 là 10$^{-3}$ M.

(d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ 0,001 M.

(e) Dung dịch ban đầu là một base có nồng độ 0,001 M.

Câu 6: Calcium hydroxide răn được hoà tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH$^{-}$) trong dung dịch là

A. 1,1.10$^{-11}$ M.         B. 3,06 M.          C. 8,7.10$^{-4}$ M.          D. 1,0.10$^{-14}$ M.

Câu 7: Bảng dưới đây là kết quả đo pH của các dung dịch bằng máy đo pH. Xác định tính acid, base hay trung tính và màu của giấy chỉ thị pH khi dùng để thử vào hai cột còn trống trong bảng dưới đây.

Dung dịch

pH

Tính acid, base hay trung tính

Màu của giấy chỉ thị pH

A

1

 

 

B

11

 

 

C

7

 

 

D

3

 

 

E

13

 

 

F

9

 

 

Câu 8: Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H$^{+}$ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.

Câu 9: Xác định pH của dung dịch thu được sau khi thêm 25,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 50,0 mL dung dịch HCl 0,1 M.

Câu 10: Ở 25°C, pH của một dung dịch Ba(OH)$_{2}$ là 10,66. Nồng độ ion hydroxide (OH$^{-}$) trong dung dịch là bao nhiêu? Để thu được 125 mL dung dịch Ba(OH)$_{2}$ trên thì khối lượng Ba(OH)$_{2}$ cần phải hoà tan là bao nhiêu (bỏ qua sự thay đổi thể tích nếu có)?

Câu 11: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, $CH_{3}COOH$) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH$_{3}$COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau.

B. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7.

C. Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương.

D. Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương

Câu 12: a) Cốc A chứa 50 mL dung dịch KOH 0,10 M được chuẩn độ với dung dịch HNO$_{3}$ 0,10 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO$_{3}$ vào, pH của dung dịch trong cốc A là

A. 2,80.                       B. 2,71.                     C. 2,40.                     D. 3,00.

Câu 12: b) Chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là

A. 8,91 mL.                 B. 8,52 mL.                  C. 9,01 mL.                 D. 8,72 mL.

Câu 13: Một mẫu dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ (gọi là mẫu A) được phân tích bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch NaOH 0,213 M vào 100 mL dung dịch mẫu A rồi lắc đều. Sau khi phản ứng xảy ra, người ta thấy trong hỗn hợp dung dịch còn dư ion OH$^{-}$. Phần ion dư này cần 13,21 mL HCl 0,103 M để trung hoà. Tính nồng độ mol L$^{-1}$ của mẫu A.

Câu 14: a) Lan thực hiện phép chuẩn độ 50,00 mL dung dịch acid nồng độ 0,10 M bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ (0,10 M), Lan rất ngạc nhiên khi thấy phải cần 100 mL dung dịch NaOH để đạt tới điểm tương đương. Em hãy giải thích thắc mắc cho Lan.

b) Trong một thí nghiệm khác, Lan thực hiện chuẩn độ 10,00 mL HCl 0,020 M. Một lần nữa, Lan rất ngạc nhiên khi chỉ cần 5,00 mL một base mạnh cùng nồng độ 0,020 M để phản ứng hoàn toàn với 10,00 mL HCl đó. Em hãy giải thích cho Lan vì sao không cần một lượng tương đương là 10,00 mL base mà chỉ cần 5,00 mL?

Câu 15: a) 10 mL dung dịch sulfuric acid 5.10$^{-3}$M được cho vào một bình định mức dung tích 100 mL.

a1) Tính pH của dung dịch sulfuric acid (cho rằng H$_{2}$SO$_{4}$ là acid mạnh phân li trong nước hoàn toàn cả hai proton H$^{+}$).
a2) Thêm nước vào đến vạch của bình định mức thu được 100 mL dung dịch. Xác định pH của dung dịch đã pha loãng.

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa sulfuric acid với dung dịch sodium hydroxide.

c) Dung dịch pha loãng ở phần a2 được dùng để chuẩn độ 25,0 mL dung dịch sodium hydroxide 1,00.10$^{-4}$ M.

c1) Dự đoán hiện tượng quan sát được khi chuẩn độ đạt đến điểm tương đương nếu dùng phenolphthalein làm chất chỉ thị cho phép chuẩn độ trên.
c2) Xác định thể tích acid cần dùng khi phép chuẩn độ kết thúc.

Câu 16: Nồng độ carbon dioxide (CO$_{2}$) trong khí quyển đã tăng khoảng 20% trong thế kỉ qua. Giả sử các đại dương của Trái Đất tiếp xúc với khí CO$_{2}$ trong khí quyển, lượng CO$_{2}$ tăng lên có thể có ảnh hưởng gì đến pH của các đại dương trên thế giới? Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng gì đến cấu trúc đá vôi (chủ yếu là CaCO$_{3}$) của các rạn san hô và vỏ sò biển?

Câu 17: Oxygen được dẫn truyền trong cơ thể là do khả năng liên kết của oxygen trong với hồng cầu trong máu theo cân bằng sau:

HbH$^{+}$(aq) + O$_{2}$(aq) ⇌ HbO$_{2}$(aq) + H$^{+}$(aq)

Độ pH của máu người bình thường được kiểm soát chặt chẽ trong khoảng 7,35 – 7,45. Dựa vào cân bằng trên, giải thích vì sao việc kiểm soát pH của máu người lại quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra với khả năng vận chuyển oxygen của hồng cầu nếu máu trở nên quá acid (một tình trạng nguy hiểm được gọi là nhiễm toan hay nhiễm độc acid)?

Câu 18: Acetic acid (CH$_{3}$COOH) là một acid yếu.

a) Thế nào là một acid yếu? Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa acetic acid với nước.

b) Giải thích vì sao giấm ăn (thành phần chính là acetic acid) thường được dùng để làm sạch cặn bám ở đáy ấm đun nước hoặc phích nước được dùng để chứa nước sôi.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập Hoá học 11 cánh diều, Giải SBT Hoá học 11 CD, Giải sách bài tập Hoá học 11 Cánh diều bài 3 pH của dung dịch. Chuẩn độ acid - base

Bình luận

Giải bài tập những môn khác