5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 21
5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 21. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4: THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Em hãy đưa ra nhận xét về hình thái của phẫu diện một số loại đất trồng trong Hình 4.1
1. KHÁI NIỆM ĐẤT TRỒNG
CH1: 1. Đất trồng là gì?
2. Quan sát hình 4.2 và chi biết bộ phận rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng đất nào?
2. THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
CH1: Đất trồng có những thành phần nào? Hãy nêu vai trò của những thành phần đó.
3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
CH1:
1. Vì sao khi chọn đất trồng cây cần căn cứ vào thành phần cơ giới của đất?
2. Ở địa phương em có những loại đất trồng nào? Người ta thường trồng những loại cây gì trên đất đó?
CH2: Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất.
CH3: Quan sát Hình 4.5 và mô tả cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây.
CH4:
1. Khả năng hấp thụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất, số lượng hạt sét, số lượng keo đất, số lượng hạt limon (bụi)? Vì sao?
2. Tại sao bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng?
3. Theo em, cần làm gì để tăng độ pH của đất chua và giảm độ pH của đất kiềm?
4. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
CH1: Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
CH2: Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
A: màu nâu sẫm, có ít vệt màu nâu sáng, ướt, nhão, còn một số vỏ cây trong lõi.
B: màu vàng cam, hơi ẩm, có ít vệ nâu vàng, hơi cứng.
C: màu xám hơi vàng, có những vệt vàng cam, cứng, tầng trên cùng màu xám.
D: màu đỏ nâu, ướt, nhão, dính
1. KHÁI NIỆM ĐẤT TRỒNG
CH1: 1. Đất trồng là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái Đất, có vai trò cung cấp nước, chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra sản phẩm trồng trọt. Đất trồng là sản phẩm do đá biến đổi tạo thành dưới tác động tổng hợp các yếu tố khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và con người.
2. Bộ phận rễ cây trồng phân bố chủ yếu ở tầng A - tầng đất mặt
2. THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
CH1:
Phần khí: Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Phần lỏng: Cung cấp nước, hòa tan các chất dinh dưỡng.
3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
CH1:
1. Vì các loại cây trồng phù hợp với các loại đất khác nhau; các loại đất khác nhau có các thành phần cơ giới (tính chất và độ phì nhiêu của đất) khác nhau.
2. Đất thịt: nhãn, vải, hồng xiêm, mít, bưởi, na, hoa hồng, hoa giấy, súp lơ, bắp cải, dưa chuột, su hào,..
CH2: Lơp ion khuếch tán; Lớp ion không di chuyển; Nhân; Lớp ion quyết định điện
CH3:
Nhờ tính chất hấp phụ ion mà đất giữ được các dưỡng chất, từ đó hạn chế được sự rửa trôi
Nhờ hiện tượng trao đổi ion mà các cation đang bị hấp phụ trên bề mặt keo đất chuyển vào dung dịch đất cho cây trồng sử dụng (NH4+, K+, Ca2+)
CH4:
1. Khả năng hấp thụ của đất phụ thuộc vào yếu tố: số lượng keo đất. Đất có khả năng hấp thụ vì đất mang ion âm còn trong nước có ion dương (H+) nên sinh ra lực hút giữa nước và các chất khoáng trong đất, lực hút này yếu, mặt khác khi nước khi bám vào các hạt trong đất sẽ xuất hiện lực căng mặt ngoài (lực dính ướt) làm khả năng bám vào các hạt đất của nước càng lớn.
2. Bón vôi lại giảm được độ chua của đất trồng vì: độ chua của đất do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên.
3. Để tăng độ pH của đất chua cần: Bón phân lân; hữu cơ đã hoai mục, Bón vôi.
Để giảm độ pH của đất kiềm cần: bổ sung các nguyên tố gây axit hóa
4. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
CH1: Nước, nhiệt, khí, dinh dưỡng
CH2:
Xới đất và làm cỏ
Bổ sung dinh dưỡng cho đất
Luân canh cây trồng
Tạo lớp phủ trên bề mặt đất
Nuôi giun và các sinh vật có lợi
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều, giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 21, giải Công nghệ 10 trồng trọt CD trang 21
Bình luận