5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 39
5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 39. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7: MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG TRỒNG TRỌT
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
CH1: Quan sát Hình 7.1 và cho biết phân bón ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất trồng, năng suất và chất lượng ngô.
2. VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
CH1: Vì sao phải bón phân cho cây trồng?
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG MỘT LOẠI PHÂN BÓN
CH1:
- Vì sao bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hóa?
- Kể tên và cho biết đặc điểm của các loại phân bón hóa học trong Hình 7.2
CH2: Vì sao không nên bón lót nhiều phân đạm, phân kali cho cây trồng?
CH3: Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Chỉ số 25 - 25 -5 trên bao bì khối lượng tịnh 50 kg cho biết điều gì?
2. Để bón 100kg N, 100kg K2O, 20kg P2O5 cho cây trồng thì cần phải bón bao nhiêu
CH4:
- Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính?
- Quan sát Hình 7.4 và cho biết sự khác nhau về cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân hóa học và phân hữu cơ
CH5: Ở địa phương em thường dùng các loại phân hóa học, phân hữu cơ nào? Các loại phân đó được bón như thế nào (lượng bón, cách bón, thời điểm bón)?
CH6: Sự khác nhau cơ bản giữa phân hữu cơ và phân vi sinh là gì?
CH7: Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp?
4. BẢO QUẢN PHÂN BÓN
CH1: Ở địa phương em thường dùng các loại phân vi sinh nào? Các loại phân đó được bón như thế nào (lượng bón, cách bón, thời điểm bón, loại cây trồng được bón)?
CH2: Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
MỞ ĐẦU
CH1:
• Làm tăng độ phì nhiêu, đất tơi xốp, tăng khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
• Tăng năng suất và chất lượng cây trồng
2. VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
CH1:
• Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
• Cải thiện tính chất của đất trống; làm tăng độ phi nhiêu, tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, thoát nước;
• Khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG MỘT LOẠI PHÂN BÓN
CH1:
Vì: Lượng hấp thu của rễ thực vật tương đối nhỏ và mỗi loài thì có một nhu cầu dinh dưỡng riêng, việc bón quá nhiều phân hoá học sẽ dẫn đến tình trạng “dư thừa” mà thực vật không thể hấp thu hết và chúng lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá chúng biến thành những hợp chất gây nguồn ô nhiễm cho mạch nước ngầm và các dòng sông
Hình A: dạng tinh thể màu trắng dễ tan, chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nitơ (N), chủ yếu dùng để bón thúc.
Hình B: dạng bột màu xanh xám, khó tan thường dùng để bón lót.
Hình C: thường có dạng màu nâu đỏ, ..phân chua sinh lý, dễ hòa tan trong nước, có hệ số sử dụng dinh dưỡng cao dùng để bón thúc là chính.
Hình D: phân bón hỗn hợp chứa các nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm, lân, kali.
CH2: nếu bón nhiều đạm thì cây trồng phát triển quá mức, lượng nước trong cây lớn nên cây yếu, ngoài ra cây còn bị ngộ độc nitrat.
CH3:
Chỉ số 25 - 25 -5 trên bao bì khối lượng tịnh 50 kg cho biết: Chỉ số đó thể hiện: Thành phần phân đạm chiếm 25%, phân lân chiếm 25%, phân kali chiếm 5%
Để bón 100kg N, 100kg K2O, 20kg P2O5 cho cây trồng thì cần phải bón: 400kg NPK 25-25-5
CH4:
Vì hiệu quả chậm và những chất hữu cơ trong phân phải qua quá trình khoáng hóa thì cây mới sử dụng được.
Sự khác :
Cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân bón hóa học
Cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân bón hữu cơ
CH5: Học sinh tự liên hệ với gia đình và địa phương của mình.
CH6:
Đặc điểm | Phân vi sinh | Phân hữu cơ |
Bản chất | Là chế phẩm chứa các loài vi sinh có ích Phân có thời giạn sử dụng ngắn, do khả nang sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. | Chất thải của gia súc, gia cầm, xác động, thực vật, rác thải hữu cơ và cách xử lí truyền thống Phân sử dụng lâu hơn. |
Chất mang | Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng thường sử dụng mùn làm chất độn, chất mang vi sinh | Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn |
Biện pháp sử dụng | Chủ yếu bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng. | Bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục. |
Vai trò | Cải tạo đất, ngăn ngừa sâu bệnh hại trong đất | Cải tạo đất, bỏ sung chất đinh dưỡng vào trong đất |
CH7: Vì trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp khi sử dụng sẽ làm chết vi sinh vật
4. BẢO QUẢN PHÂN BÓN
CH1: Học sinh tự liên hệ với gia đình, địa phương mình.
CH2:
Loại phân | Đặc điểm chính | Biện pháp sử dụng | Bảo quản |
Phân bón hóa học | Sản xuất theo quy trình công nghiệp, sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Có hàm lượng dinh dưỡng cao, dễ hòa tan (trừ phan lân), cây dễ hấp thu và cho hiệu quả nhanh. | Phân đạm và phân kali: bón thúc là chính Phân lân: khó tan nên thường dùng để bón lót. Phân tổng hợp: phù hợp với từng loại đất, từng loại cây trồng và thời điểm bón. Nên bón kết hợp với phân hữu cơ | Để nơi cao ráo, thoáng mát, không đặt trực tiếp trên nền đất hoặc nền xi măng. Phân đạm: cần bảo quản kín, hạn chế tối đa để phân tiếp xúc với không khí. |
Phân bón hữu cơ | Có nguồn gốc từ chất thải của gia súc, gia cầm; xác động, thực vật. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, giàu mùn. Phải qua quá trình khoáng hóa nên hiệu quả chậm. | Thường dùng bón lót là chính nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục. | Cần che phủ kín |
Phân bón vi sinh | Có chứa các vi sinh vật có ích: vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hóa lân, vi sinh vật phân giải chất hữu cơ Chưa đa dạng các yếu tố dinh dưỡng như: P2O5; Ca; Mg; S,.. | Chủ yếu để bón lót, rải xung quanh gốc cây hoặc trộn vào đất trước khi trồng. | Cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC và không nên bảo quản quá 6 tháng kể từ ngày sản xuất. |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều, giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 39, giải Công nghệ 10 trồng trọt CD trang 39
Bình luận