Đáp án Công nghệ 10 trồng trọt Cánh diều bài 7 Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt
Đáp án bài 7 Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Công nghệ 10 trồng trọt Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7: MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG TRONG TRỒNG TRỌT
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Quan sát Hình 7.1 và cho biết phân bón ảnh hưởng như thế nào đến độ phì nhiêu của đất trồng, năng suất và chất lượng ngô.
Đáp án chuẩn:
- Làm tăng độ phì nhiêu, đất tơi xốp, tăng khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
- Tăng năng suất và chất lượng cây trồng
2. VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
Hình thành kiến thức: Vì sao phải bón phân cho cây trồng?
Đáp án chuẩn:
Bởi vì:
- Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Cải thiện tính chất của đất trống; làm tăng độ phì nhiêu, tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, thoát nước.
- Khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất.
- Cải thiện hệ vi sinh vật cỏ lợi, ngăn ngừa các vi sinh vật có hại trong đất, bảo vệ đất trống.
3. ĐẶC ĐIỂM VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG MỘT LOẠI PHÂN BÓN
3.1. Phân hóa học
Hình thành kiến thức:
1. Vì sao bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hóa?
2. Kể tên và cho biết đặc điểm của các loại phân bón hóa học trong Hình 7.2
Đáp án chuẩn:
1. Tác hại của việc bón quá nhiều phân hóa học:
Ô nhiễm môi trường: Phân bón dư thừa ngấm vào đất, gây ô nhiễm nguồn nước.
Mất cân bằng dinh dưỡng: Thực vật không hấp thụ hết, gây lãng phí.
2. Các loại phân bón:
Phân đạm (Hình A): Màu trắng, tan nhanh, bón thúc.
Phân lân (Hình B): Màu xanh xám, khó tan, bón lót.
Phân Kali (Hình C): Màu nâu đỏ, tan nhanh, bón thúc.
Phân NPK (Hình D): Hỗn hợp đạm, lân, kali.
Hình thành kiến thức: Vì sao không nên bón lót nhiều phân đạm, phân kali cho cây trồng?
Đáp án chuẩn:
Vì nếu bón nhiều đạm thì cây trồng phát triển quá mức, lượng nước trong cây lớn nên cây yếu, ngoài ra cây còn bị ngộ độc nitrat. Bón quá nhiều phân kali cây không hấp thụ được hết, bị rửa trôi nên gây thiệt hại về kinh tế.
Luyện tập: Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Chỉ số 25 - 25 -5 trên bao bì khối lượng tịnh 50 kg cho biết điều gì?
2. Để bón 100kg N, 100kg K2O, 20kg P2O5 cho cây trồng thì cần phải bón bao nhiêu
Đáp án chuẩn:
1. Cho biết: hành phần phân đạm chiếm 25%, phân lân chiếm 25%, phân kali chiếm 5%
2. Chúng ta cần phải bón: 400kg NPK 25-25-5
3.2. Phân hữu cơ
Hình thành kiến thức:
1. Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính?
2. Quan sát Hình 7.4 và cho biết sự khác nhau về cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân hóa học và phân hữu cơ
Đáp án chuẩn:
1. Vì hiệu quả chậm và những chất hữu cơ trong phân phải qua quá trình khoáng hóa thì cây mới sử dụng được.
2. - Cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân bón hóa học: cung cấp trực tiếp chất nuôi dưỡng cây trồng.
- Cơ chế cung cấp dinh dưỡng của phân bón hữu cơ: phải trải qua một loạt quá trình thông qua: vật chất hữu cơ - dinh dưỡng cho đất - hệ vi sinh vật - chất nuôi dưỡng cây trồng.
Vận dụng: Ở địa phương em thường dùng các loại phân hóa học, phân hữu cơ nào? Các loại phân đó được bón như thế nào (lượng bón, cách bón, thời điểm bón)?
Đáp án chuẩn:
Học sinh tự liên hệ với gia đình và địa phương của mình.
Ví dụ: Địa phương sử dụng phân hữu cơ truyền thống: có nguồn gốc hữu cơ từ chất thải động vật, rác thải, bùn…và được ủ theo phương pháp truyền thống. Có thể sử dụng thêm một số vi sinh vật như Trichoderma, EM.
- Thời điểm bón: bón lót vào đất, trước khi trồng cây 15 ngày.
- Cách bón: khi bón, có thể rải theo hàng, bón vào trong hố, xới đất lên trộn lên hoặc xới đất lên rải khắp bề mặt rồi lấp đất lại.
- Lượng phân: tùy thuộc vào tình trạng đất và loại cây trồng canh tác.
3.3. Phân vi sinh
Luyện tập: Sự khác nhau cơ bản giữa phân hữu cơ và phân vi sinh là gì?
Đáp án chuẩn:
Sự khác nhau cơ bản giữa phân hữu cơ và phân vi sinh là gì?
Đặc điểm | Phân vi sinh | Phân hữu cơ |
Bản chất | Chế phẩm vi sinh vật | Chất thải hữu cơ |
Thời gian sử dụng | Ngắn | Dài hơn |
Chất mang | Mùn, nhiều dinh dưỡng | Giàu mùn, nhiều dinh dưỡng |
Cách sử dụng | Bón lót hoặc trộn đất | Bón lót sau khi ủ |
Vai trò | Cải tạo đất, phòng trừ sâu bệnh | Cải tạo đất, bổ sung dinh dưỡng |
Hình thành kiến thức: Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp?
Đáp án chuẩn:
Vì trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp khi sử dụng sẽ làm chết vi sinh vật
4. BẢO QUẢN PHÂN BÓN
Vận dụng: Ở địa phương em thường dùng các loại phân vi sinh nào? Các loại phân đó được bón như thế nào (lượng bón, cách bón, thời điểm bón, loại cây trồng được bón)?
Đáp án chuẩn:
HS tự liên hệ với gia đình, địa phương mình.
Ví dụ: phân vi sinh vật cố định đạm, phân vi sinh vật chuyển hóa lân, phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
Luyện tập: Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1
Đáp án chuẩn:
Loại phân | Đặc điểm chính | Cách sử dụng | Bảo quản |
Phân hóa học | Hàm lượng dinh dưỡng cao, tan nhanh (trừ lân), hiệu quả nhanh | Đạm, kali: bón thúc; Lân: bón lót; Tổng hợp: linh hoạt | Nơi khô ráo, thoáng mát, kín |
Phân hữu cơ | Giàu mùn, nhiều dinh dưỡng | Bón lót sau khi ủ | Che phủ kín |
Phân vi sinh | Chứa vi sinh vật có ích, bổ sung dinh dưỡng | Bón lót, trộn đất | Nơi mát, hạn chế thời gian |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận