5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 62
5 phút giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 62. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
ÔN TẬP: CHỦ ĐỀ 4: GIỐNG CÂY TRỒNG
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
CH1: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây:
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
CH1: Hãy nêu sự khác nhau giữa giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai.
CH2: Cho ví dụ biểu hiện của tương tác gen và môi trường đối với cây trồng
CH3: Vì sao phải chọn, tạo ra các giống mới?
CH4: Hãy phân biệt giữa chọn giống và tạo giống
CH5: Giống đối chứng là gì? Vì sao khi chọn giống phải so sánh với giống đối chứng?
CH6: Hãy nêu sự khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể
CH7: Phân biệt 4 phương pháp tạo giống cây trồng chính theo mẫu Bảng 1:
CH8: Hiện nay, ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống chuối là phương pháp hiệu quả nhất. Vì sao?
CH9: So sánh ưu và nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính và vô tính
CH10: Phân biệt 3 phương pháp nhân giống vô tính cây trồng theo mẫu Bảng 2
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
CH1: (1) Hạn chế sâu bệnh và yếu tố bất lợi của môi trường
(2) Tăng được số vụ trồng trong một năm
(3) Luân canh cây trồng, dễ cơ giới hóa.
(4) Quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác nhau thông qua sự biểu hiện ít nhất một đặc tính và di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm cây nông nghiệp; giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn.
(5) Chọn lọc cá thể
(6) Ứng dụng công nghệ sinh học
(7) Đột biến gen
(8) Đa hội thể
(9) Chuyển gen
(10) Chiết cành
(11) Ghép cành
(12) Phương pháp nhân giống bằng hạt, được tiến hành qua 5 bước: Chọn hạt giống gốc ; Gieo trồng, chăm sóc; Thu hoạch hạt; Chọn lọc, làm sạch, phơi khô hạt; Bảo quản.
(13) Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống cây trồng.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
CH1: Giống lúa địa phương: chỉ phù hợp với điều kiện địa phương đó.
Giống lúa cải tiến: có nhiều tính trạng tốt, năng suất cao hơn.
Giống lúa lai: mang nhiều tính trạng tốt của bố mẹ.
CH2: màu sắc của quả cà chua có thể khác nhau do từng điều kiện thời tiết, địa hình, đất đai ở từng địa phương.
CH3: để cải thiện tính di truyền của cây trồng, tạo ra các giống mới phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng, đem lại lợi ích cho con người.
CH4:
Chọn giống : chọn lọc, tuyển lựa những cây trồng đã có hoặc mới tạo ra theo hướng đem lại lợi ích cho con người.
Tạo giống: hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào.
CH5: Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm
Khi chọn giống phải so sánh với giống đối chứng để xác định giống mới có tính ưu điểm gì, so sánh toàn diện về các chỉ tiêu: sinh trưởng, năng suất, chất lượng nông sản, tính chống chịu.
CH6:
Dấu hiệu so sánh | Chọn lọc cá thể | Chọn lọc hàng loạt |
Đôi tượng | Thường áp dụng cho cây tự thụ phấn, cây nhân giống vô tính | Thường áp dụng cho cây nhân giống vô tính, cây tự thụ phấn, cây giao phấn |
Số lượng giống | Chọn ngay số lượng cá thể lớn | Bé |
Năng suất | Chọn kiểu hình nên năng suất không ổn định. | Chọn kiểu gen nên năng suất được ổn định |
Cách chọn loc | Phải chọn lặp đi lặp lại nhiều lần | Có thể chỉ chọn một lần đã có giống tốt thuần chủng |
Ưu, nhược điểm | Tạo ra sự khác biệt rõ theo mục tiêu chọn giống | Nhanh đạt được mục tiêu chọn giống và dễ thực hiện |
CH7:
Tác nhân | Sự giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau | Tia phóng xạ, chất hóa học,.. | Thay đổi nhiệt độ đột ngột, tác động của hóa chất như colchicine,... | Vi khuẩn, súng bắn gen, plasmid |
Ưu điểm | Dễ thực hiện, đặc tính di truyền ổn định, thế hệ sau tỉ lệ sinh sản cao | Tạo ra nguồn biến dị rất phong phú và nhanh tạo ra giống mới | Có thể tạo ra giống cây trồng có năng suất cao; tính thích ứng rộng; có khả năng chống chịu cao với điều kiện bất lợi | Nhanh đạt được mục đích chọn giống |
Nhược điểm | Tốn nhiều thời gian, khó loại bỏ hoàn toàn tính trạng không mong muốn | Tỉ lệ biến dị có lợi thấp | Tỉ lệ giống bất dục cao nên hạn chế nhân giống hữu tính. | Kĩ thuật cao và thiết bị phức tạo |
Đối tượng áp dụng | ngô,... | lúa, cà chua,... | Dưa hấu,.... | cải dầu, đậu nành, bông, ngô |
CH8: vì phương pháp này được sử dụng để chọn ra giống cây trồng tốt, sạch bệnh, rút ngắn thời gian.
CH9:
| Nhân giống hữu tính | Nhân giống vô tính |
Ưu điểm | Dễ thực hiện, chi phí thấp, hệ số nhân cao, cây có tuổi thọ cao, tính thích nghi cao, dễ dàng bảo quản và vận chuyển hạt giống. | Giữ đặc tính cây mẹ, ra hoa sớm, mau cho quả sớm |
Nhược điểm | Dễ phân li tính trạng, lâu ra hoa, đậu quả | Dễ bị thoái hoá giống, hệ số nhân giống thấp. |
CH10:
Ưu điểm | Hệ số nhân giống cao, dễ thực hiện | Cây chiết cành sinh trưởng nhanh hơn cây giâm cành do kích thước cây lớn | Cây ghép có bộ rễ khỏe, thích nghi điều kiện ngoại cảnh địa phương nên cây sức sinh trưởng mạnh |
Nhược điểm | Bộ rễ phát triển kém hơn cây nhân giống từ hạt, giảm sức sống nếu nhân giống nhiều, dễ lây lan bệnh hại | Tương tự cây giâm cành nhưng hệ số nhân giống thấp hơn | Sức tiếp hợp giữa gốc ghép và cành ghép kém sẽ ảnh hưởng đến cây ghép, đòi hỏi kĩ thuật cao |
Đối tượng áp dụng | Thường áp dụng cho những dễ ra rễ, cây lâu năm, cây không có hạt | Thường áp dụng cho những cây thân gỗ lâu năm, cây không có hạt | Áp dụng cho hầu hết các nhóm cây ăn quả, cây cảnh, cay công nghiệp lâu năm và một số loại rau |
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều, giải Công nghệ 10 trồng trọt cánh diều trang 62, giải Công nghệ 10 trồng trọt CD trang 62
Bình luận