Video giảng Ngữ văn 6 Cánh diều bài 6: Thực hành Tiếng Việt

Video giảng Ngữ văn 6 Cánh diều bài 6: Thực hành Tiếng Việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 6 - THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Xác định được từ ghép và từ láy.

- Phân tích và chỉ ra ý nghĩa, tác dụng của các từ ghép và thành ngữ (là sự sáng tạo của nhà văn Tô Hoài)

- Biết cách xác định chủ ngữ là cụm danh từ (chủ ngữ mở rộng).

- Phân tích cụm danh từ là chủ ngữ mở rộng: xác định được thành tố trung tâm, các thành tố phụ và nêu được tác dụng của việc mở rộng.

- Biết mở rộng chủ ngữ bằng cụm từ trong thực hành viết một đoạn văn.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Hãy nhắc lại khái niệm từ đơn, từ ghép và từ láy mà em đã được học?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

NỘI DUNG 1: PHÂN LOẠI TỪ PHỨC, PHÂN TÍCH CÁC TỪ, THÀNH NGỮ

Bài tập 1:

- Xếp các từ phức đã cho vào hai nhóm: từ ghép, từ láy

Bài tập 2:

Hình dung ngoại hình của nhân vật Dế Mèn qua các mẫm bóng, hủn hoẳn.

Bài tập 3:

- Chỉ ra điểm khác nhau giữa các thành ngừ đà có (chết thẳng cẳng, vái cả hai tay) và các thành ngữ được Tô Hoài sáng tạo (chết ngay đuôi, vái cả sáu tay). Sự khác nhau là ở chỗ tác già đã thay các từ thẳng cẳng bằng ngay đuôi, và hai bằng sáu.

- Xác định các thành ngừ phù hợp đế nói về loài dế: Các thành ngữ phù hợp là các thành ngữ được Tô Hoài sáng tạo (vì loài dế có đuôi và có đến sáu chi).

Video trình bày nội dung:

Bài tập 1:

- Từ ghép: mẫm bóng, lợi hại.

- Từ láy: hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã.

Bài tập 2:

Qua các từ mẫm bóng, hủn hoẳn, em hình dung về ngoại hình của nhân vật Dế Mèn: bóng bẩy, đầy đặn, mập mạp, khỏe khoắn, cơ thể cường tráng,…

Bài tập 3:

- Sự khác nhau giữa thành ngữ sáng tạo của Tô Hoài với những thành ngữ có sẵn: gắn với những đặc điểm của loài dế khiến thành ngữ phù hợp để miêu tả Dế Mèn.

- Theo em, thành ngữ của Tô Hoài phù hợp hơn.

NỘI DUNG 2: NHẮC LẠI CÁC TRI THỨC CƠ BẢN VỀ CHỦ NGỮ

+ Chỉ ra rõ thành phần chủ ngữ của hai ví dụ sau và so sánh ý nghĩa, đặc điểm của hai chủ ngữ đó?

Ví dụ: 

+ (1)  Hai cáỉ răng đen nhánh lúc nào củng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liém máy làm việc.

+ (2) Cái răng lúc nào củng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

Em hãy cho biết chủ ngữ là gì? mở rộng chủ ngữ là gì?

Video trình bày nội dung:

Tri thức tiếng việt

- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu, chỉ sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.

- Chủ ngữ thường được biểu hiện bằng danh từ (cụm danh từ), đại từ và trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì?

- Mở rộng chủ ngữ là thêm cho thành tố trung tâm làm chù ngữ các thành tố phụ nhằm làm cho ý nghĩa của câu được đầy đủ, phù hợp với ngữ cảnh hơn, với mục đích nói (viết) hơn.

NỘI DUNG 3: XÁC ĐỊNH, PHÂN TÍCH CHỦ NGỮ LÀ CỤM DANH TỪ

Bài tập 4:

- GV hướng dẫn HS tìm chủ ngữ là cụm danh từ.

Bài tập 5:

- Phân tích cụm danh từ là chù ngữ ờ Bài tập 4:

+ Xác định danh từ trung tâm: cái vuốt, gã, ngọn nến, bức tranh.

+ Xác định các thành tố phụ:

+ Các thành tố phụ đứng trước trung tâm (chì số lượng): những, hàng ngàn, răt nhiêu.

+ Các thành tố phụ đứng sau trung tâm (chi vị trí, đặc điểm, tính chất): ở chân, ở khoeo, xắc nối, sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi; màu sắc rực rỡ như những bức bày trong tủ hàng.

Video trình bày nội dung:

Bài tập 4:

a,  

 CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo.

b,  CN: Những gã xốc nổi.

c, Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ.

Bài tập 5:

a, Những cái vuốt ở chân, ở khoeo.

b, Những gã xốc nổi.

c, Hàng ngàn ngọn nến sáng rực, lấp lánh trên cành lá xanh tươi và rất nhiều bức tranh màu sắc rực rỡ.

➞ Tác dụng của mở rộng chủ ngữ: phản ánh đầy đủ hiện thực khách quan và biểu thị tình cảm, thái độ của người viết (người nói).

NỘI DUNG 4: THỰC HÀNH VỀ MỞ RỘNG CHỦ NGỮ

Bài tập 6:

Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về một nhân vật trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên, trong đó có sử dụng cụm danh từ và xác định chủ ngữ là cụm danh từ trong đoạn văn đó.

-Gạch chân và chỉ rõ cụm danh từ là chủ ngữ.

Video trình bày nội dung:

Bài tập 6:

HS hoàn thành vào vở

Nội dung video Bài 6: “Thực hành Tiếng Việt”còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác